Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...

I. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

LT - VD 1

    Cho tam giác MNP có \(MN = 4\)cm, \(NP = 5\)cm, \(MP = 6\) cm. Tìm góc nhỏ nhất, góc lớn nhất của tam giác MNP.

    Phương pháp giải:

    Góc lớn nhất trong tam giác là góc đối diện với cạnh lớn nhất trong tam giác.

    Góc nhỏ nhất trong tam giác là góc đối diện với cạnh nhỏ nhất trong tam giác.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1 1

    Trong tam giác MNP:\(MN < NP < MP\).

    \(\Rightarrow\) Cạnh MN nhỏ nhất, MP lớn nhất trong tam giác MNP.

    Vậy góc nhỏ nhất của tam giác MNP là góc P (đối diện với cạnh MN), góc lớn nhất của tam giác MNP là góc N (đối diện với cạnh MP

    HĐ 1

      Quan sát tam giác ABCHình 17.

      Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 0 1

      a) So sánh hai cạnh ABAC.

      b) So sánh góc B (đối diện với cạnh AC) và góc C (đối diện với cạnh AB). 

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào độ dài cạnh đã cho để so sánh hai cạnh ABAC.

      b) Tam giác ABC là tam giác có một góc vuông nên hai góc còn lại sẽ nhỏ hơn 90°.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trong tam giác ABC:

       \(AB = 3\) cm, \(AC = 5\) cm.

      Vậy AB < AC.

      b) Trong tam giác ABC có \(\widehat B = 90^\circ \)mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°.

      \(\Rightarrow\) Góc C < 90°. Hay \(\widehat B > \widehat C\). 

      HĐ 2

        Quan sát tam giác ABC Hình 19.

        Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2 1

        a) So sánh hai góc BC.

        b) So sánh cạnh AB (đối diện với góc C) và cạnh AC (đối diện với góc B).

        Phương pháp giải:

        a) Tam giác ABC là tam giác có một góc vuông nên hai góc còn lại sẽ nhỏ hơn 90°.

        b) Học sinh có thể dùng thước kẻ (có chia vạch đo) để so sánh hai cạnh hoặc dựa vào độ dài được kẻ của các cạnh trên hình (mỗi một cạnh ô vuông là 1 cm).

        Lời giải chi tiết:

        a) Trong tam giác ABC có \(\widehat B = 90^\circ \)mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°.

        \(\Rightarrow\) Góc C < 90°. Hay \(\widehat B > \widehat C\).

        b) Ta có: \(AB = 3\)cm, \(AC = 5\) cm. Vậy AB < AC.

        LT - VD 2

          a) Cho tam giác DEG có góc E là góc tù. So sánh DEDG.

          b) Cho tam giác MNP có \(\widehat M = 56^\circ \), \(\widehat N = 65^\circ \). Tìm cạnh nhỏ nhất, cạnh lớn nhất của tam giác MNP.

          Phương pháp giải:

          a) So sánh hai góc đối diện với hai cạnh để so sánh hai cạnh. (Góc đối diện với cạnh lớn hơn thì cạnh lớn hơn)

          b) Cạnh nhỏ nhất trong tam giác là cạnh đối diện với góc nhỏ nhất trong tam giác.

          Cạnh lớn nhất trong tam giác là cạnh đối diện với góc lớn nhất trong tam giác.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 3 1

          Trong tam giác DEG có góc E là góc tù (góc > 90°). Mà DG là cạnh đối diện với góc E nên DG là cạnh lớn nhất trong tam giác.

          Vậy DE < DG.

          b)

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 3 2

          Tam giác MNP có \(\widehat M = 56^\circ \), \(\widehat N = 65^\circ \). Mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°. Vậy \(\widehat P = 180^\circ - 56^\circ - 65^\circ = 59^\circ \).

          Ta thấy: \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\). Hay cạnh nhỏ nhất của tam giác MNPNP (đối diện với góc M), cạnh lớn nhất của tam giác MNP MP (đối diện với góc N).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 1
          • LT - VD 1
          • HĐ 2
          • LT - VD 2

          I. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

          Quan sát tam giác ABCHình 17.

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

          a) So sánh hai cạnh ABAC.

          b) So sánh góc B (đối diện với cạnh AC) và góc C (đối diện với cạnh AB). 

          Phương pháp giải:

          a) Dựa vào độ dài cạnh đã cho để so sánh hai cạnh ABAC.

          b) Tam giác ABC là tam giác có một góc vuông nên hai góc còn lại sẽ nhỏ hơn 90°.

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong tam giác ABC:

           \(AB = 3\) cm, \(AC = 5\) cm.

          Vậy AB < AC.

          b) Trong tam giác ABC có \(\widehat B = 90^\circ \)mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°.

          \(\Rightarrow\) Góc C < 90°. Hay \(\widehat B > \widehat C\). 

          Cho tam giác MNP có \(MN = 4\)cm, \(NP = 5\)cm, \(MP = 6\) cm. Tìm góc nhỏ nhất, góc lớn nhất của tam giác MNP.

          Phương pháp giải:

          Góc lớn nhất trong tam giác là góc đối diện với cạnh lớn nhất trong tam giác.

          Góc nhỏ nhất trong tam giác là góc đối diện với cạnh nhỏ nhất trong tam giác.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2

          Trong tam giác MNP:\(MN < NP < MP\).

          \(\Rightarrow\) Cạnh MN nhỏ nhất, MP lớn nhất trong tam giác MNP.

          Vậy góc nhỏ nhất của tam giác MNP là góc P (đối diện với cạnh MN), góc lớn nhất của tam giác MNP là góc N (đối diện với cạnh MP

          Quan sát tam giác ABC Hình 19.

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 3

          a) So sánh hai góc BC.

          b) So sánh cạnh AB (đối diện với góc C) và cạnh AC (đối diện với góc B).

          Phương pháp giải:

          a) Tam giác ABC là tam giác có một góc vuông nên hai góc còn lại sẽ nhỏ hơn 90°.

          b) Học sinh có thể dùng thước kẻ (có chia vạch đo) để so sánh hai cạnh hoặc dựa vào độ dài được kẻ của các cạnh trên hình (mỗi một cạnh ô vuông là 1 cm).

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong tam giác ABC có \(\widehat B = 90^\circ \)mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°.

          \(\Rightarrow\) Góc C < 90°. Hay \(\widehat B > \widehat C\).

          b) Ta có: \(AB = 3\)cm, \(AC = 5\) cm. Vậy AB < AC.

          a) Cho tam giác DEG có góc E là góc tù. So sánh DEDG.

          b) Cho tam giác MNP có \(\widehat M = 56^\circ \), \(\widehat N = 65^\circ \). Tìm cạnh nhỏ nhất, cạnh lớn nhất của tam giác MNP.

          Phương pháp giải:

          a) So sánh hai góc đối diện với hai cạnh để so sánh hai cạnh. (Góc đối diện với cạnh lớn hơn thì cạnh lớn hơn)

          b) Cạnh nhỏ nhất trong tam giác là cạnh đối diện với góc nhỏ nhất trong tam giác.

          Cạnh lớn nhất trong tam giác là cạnh đối diện với góc lớn nhất trong tam giác.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 4

          Trong tam giác DEG có góc E là góc tù (góc > 90°). Mà DG là cạnh đối diện với góc E nên DG là cạnh lớn nhất trong tam giác.

          Vậy DE < DG.

          b)

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 5

          Tam giác MNP có \(\widehat M = 56^\circ \), \(\widehat N = 65^\circ \). Mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°. Vậy \(\widehat P = 180^\circ - 56^\circ - 65^\circ = 59^\circ \).

          Ta thấy: \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\). Hay cạnh nhỏ nhất của tam giác MNPNP (đối diện với góc M), cạnh lớn nhất của tam giác MNP MP (đối diện với góc N).

          Khám phá ngay nội dung Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các khái niệm và định lý đã được học. Việc giải thành thạo các bài tập trong mục này sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

          Nội dung chính của Mục I trang 74, 75

          Mục I trang 74, 75 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:

          • Kiểm tra lại các định nghĩa, tính chất đã học.
          • Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
          • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Giải chi tiết các bài tập trong Mục I trang 74, 75

          Bài 1: (Trang 74)

          Đề bài: ... (Nội dung bài tập)

          Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Bài 2: (Trang 74)

          Đề bài: ... (Nội dung bài tập)

          Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Bài 3: (Trang 75)

          Đề bài: ... (Nội dung bài tập)

          Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Phương pháp giải các bài tập trong Mục I trang 74, 75

          Để giải tốt các bài tập trong Mục I trang 74, 75, học sinh cần:

          1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý đã học.
          2. Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
          4. Thực hiện các phép tính chính xác.
          5. Kiểm tra lại kết quả.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: (Bài tập mẫu với lời giải chi tiết)

          Ví dụ 2: (Bài tập mẫu với lời giải chi tiết)

          Lưu ý quan trọng

          Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

          • Sử dụng đúng đơn vị đo.
          • Kiểm tra lại các điều kiện của bài toán.
          • Trình bày lời giải rõ ràng, dễ hiểu.

          Tổng kết

          Việc giải bài tập mục I trang 74, 75 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 7. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Bảng tóm tắt các công thức liên quan

          Công thứcMô tả
          Công thức 1Giải thích công thức 1
          Công thức 2Giải thích công thức 2

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7