Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong Hình 76, cho biết các tam giác ABD và BCE là tam giác đều và A, B, C thẳng hàng. Chứng minh rằng:

Đề bài

Trong Hình 76, cho biết các tam giác ABDBCE là tam giác đều và A, B, C thẳng hàng. Chứng minh rằng:

Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

a) AD // BEBD // CE;

b) \(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \);

c) AE = CD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2

a) Ta chứng minh AD // BE BD // CE dựa vào các cặp góc bằng nhau ở vị trí đồng vị.

b) Chứng minh \(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \) dựa vào số đo góc của ba điểm thẳng hàng là 180°.

c) Chứng minh AE = CD bằng cách chứng minh tam giác ABE bằng tam giác DBC

Lời giải chi tiết

a)

Tam giác ABDBCE là tam giác đều nên \(\widehat {EBC} = \widehat {DAB} = 60^\circ \)

Vì A, B, C thẳng hàng nên \(\widehat {DAB}= \widehat {DAC}\) suy ra \(\widehat {EBC} = \widehat {DAB}\).

Mà góc EBC và góc DAC ở vị trí đồng vị nên AD // BE.

Tam giác ABDBCE là tam giác đều nên \(\widehat {DBA} = \widehat {ECB} = 60^\circ \)

Vì A, B, C thẳng hàng nên \(\widehat {ECB}= \widehat {ECA}\) suy ra \(\widehat {DBA} = \widehat {ECB}\).

Mà góc DBA và góc ECA ở vị trí đồng vị nên BD // CE.

b) Ta có A, B, C thẳng hàng nên góc ABC bằng 180°. Mà \(\widehat {DBA} = \widehat {EBC} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {DBE} = 60^\circ \).

Vậy \(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \) (\(\widehat {ABE} = \widehat {DBA} + \widehat {DBE};\widehat {DBC} = \widehat {DBE} + \widehat {EBC}\)).

c) Tam giác ABDBCE là tam giác đều 

\(\Rightarrow AB=AD, BE=BC\)

Xét hai tam giác ABEDBC có:

AB = DB;

\(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \);

BE = BC.

\(\Rightarrow \Delta ABE = \Delta DBC\) (c.g.c)

Do đó, AE = DC ( 2 cạnh tương ứng).

\(\widehat {ABE} = \widehat {DBC} = 120^\circ \)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên biểu thức và tính chất phân phối để giải quyết các bài toán cụ thể. Để làm tốt bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Biểu thức đại số: Là sự kết hợp của các số, các chữ và các phép toán.
  • Giá trị của biểu thức: Là kết quả khi thay các chữ bằng các số cụ thể.
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Bài 4 gồm nhiều câu nhỏ, mỗi câu yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính hoặc rút gọn biểu thức. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu:

Câu a)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1.

Lời giải:

  1. Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức 3x + 5y, ta được: 3(2) + 5(-1)
  2. Thực hiện phép tính: 6 - 5 = 1
  3. Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1 là 1.

Câu b)

Đề bài: Rút gọn biểu thức 2(x + 3) - 5x.

Lời giải:

  1. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 2(x + 3) = 2x + 6
  2. Thay vào biểu thức ban đầu: 2x + 6 - 5x
  3. Kết hợp các số hạng đồng dạng: (2x - 5x) + 6 = -3x + 6
  4. Vậy, biểu thức 2(x + 3) - 5x được rút gọn thành -3x + 6.

Câu c)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức (x - 2)(x + 2) khi x = 3.

Lời giải:

  1. Thay x = 3 vào biểu thức (x - 2)(x + 2), ta được: (3 - 2)(3 + 2)
  2. Thực hiện phép tính: (1)(5) = 5
  3. Vậy, giá trị của biểu thức (x - 2)(x + 2) khi x = 3 là 5.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức 4x - 7y khi x = -1 và y = 2.
  • Rút gọn biểu thức 3(x - 1) + 2x.
  • Tính giá trị của biểu thức (x + 1)(x - 1) khi x = 4.

Lưu ý khi giải bài tập về biểu thức đại số

Khi giải bài tập về biểu thức đại số, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về biểu thức đại số, giá trị của biểu thức và các phép toán trên biểu thức.
  • Áp dụng đúng các tính chất của phép toán, đặc biệt là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 4 trang 96 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7