Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù của các tập hợp cho trước.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai câu sau: P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”; Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại” Hãy phát biểu mệnh đề tương đương

Đề bài

Cho hai câu sau:

P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”;

Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”

Hãy phát biểu mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\) và xét tính đúng sai của mệnh đề này.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\) ta nói: “P tương đương với Q” hoặc “P là điều kiện cần và đủ để có Q” hoặc “P khi và chỉ khi Q”.

Lời giải chi tiết

Phát biểu: “Tam giác ABC là tam giác vuông khi và chỉ khi tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”.

Mệnh đề này đúng.

Thật vậy, giả sử ba góc của tam giác ABC lần lượt là \(x,y,z\;\) (đơn vị \({^o}\)).

Ta có: tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại.

Không mất tính tổng quát, giả sử: \(x=y+z\)

\(\Leftrightarrow 2x ={180^o} \) (vì \(x + y + z = {180^o}\)).

 \(\Leftrightarrow x ={90^o} \)

Vậy tam giác ABC vuông.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các khái niệm cơ bản về tập hợp như tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước.
  • Tìm hợp của hai hoặc nhiều tập hợp.
  • Tìm giao của hai hoặc nhiều tập hợp.
  • Tìm hiệu của hai tập hợp.
  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.

Lời giải chi tiết bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và lời giải cho từng câu hỏi trong bài tập:

Câu a:

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Hãy xác định các tập hợp con của A.

Lời giải:

Các tập hợp con của A là:

  • {} (tập hợp rỗng)
  • {0}, {1}, {2}, {3}, {4}, {5}
  • {0; 1}, {0; 2}, {0; 3}, {0; 4}, {0; 5}, {1; 2}, {1; 3}, {1; 4}, {1; 5}, {2; 3}, {2; 4}, {2; 5}, {3; 4}, {3; 5}, {4; 5}
  • ... (các tập hợp con có 3, 4, 5 phần tử)
  • {0; 1; 2; 3; 4; 5} (chính tập A)
Câu b:

Cho B = {1; 3; 5; 7; 9}. Hãy xác định tập hợp C là tập hợp các số chẵn không vượt quá 9.

Lời giải:

C = {0; 2; 4; 6; 8}

Câu c:

Tìm B ∪ C (hợp của B và C).

Lời giải:

B ∪ C = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Câu d:

Tìm B ∩ C (giao của B và C).

Lời giải:

B ∩ C = {} (tập hợp rỗng, vì không có phần tử chung giữa B và C)

Câu e:

Tìm B \ C (hiệu của B và C).

Lời giải:

B \ C = {1; 3; 5; 7; 9} (vì tất cả các phần tử của B đều không thuộc C)

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững các định nghĩa về tập hợp con, hợp, giao, hiệu và phần bù.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Toán học: Đại số, Giải tích, Xác suất thống kê,...
  • Khoa học máy tính: Cơ sở dữ liệu, Lập trình,...
  • Đời sống: Phân loại, Sắp xếp,...

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập 1.3 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10