Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Chứng minh rằng hai đường thẳng d: y = ax + b

Đề bài

Chứng minh rằng hai đường thẳng d: y = ax + b (\(a{\rm{ }} \ne {\rm{ }}0\) ) và d': y=a'x + b' (\(a'{\rm{ }} \ne {\rm{ }}0\)) vuông góc với nhau khi và chỉ khi aa' = -1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Chuyển mỗi phương trình của \(d,d'\) về dạng tổng quát từ đó tìm được hai vecto pháp tuyến tương ứng của mỗi đường thẳng, sau đó sử dụng điều kiện \(\overrightarrow {{n_d}} .\overrightarrow {{n_{d'}}} = 0\).

Lời giải chi tiết

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d,d'\) lần lượt là: \(ax - y + b = 0,{\rm{ }}a'x - y + b' = 0\).

Do đó \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {a; - 1} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {{n_{d'}}} = \left( {a'; - 1} \right)\).

Ta có \(d \bot d' \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_d}} \bot \overrightarrow {{n_{d'}}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_d}} .\overrightarrow {{n_{d'}}} = 0 \Leftrightarrow a.a' + \left( { - 1} \right)\left( { - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow a.a' = - 1\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các phép toán trên tập hợp và biết cách biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn.

Nội dung bài toán 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài toán 7.11 thường có dạng như sau: Cho hai tập hợp A và B. Hãy tìm tập hợp C thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến A và B, ví dụ như C là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B, hoặc C là tập hợp các phần tử thuộc A hoặc B.

Phương pháp giải bài toán 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài toán 7.11, bạn có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định rõ các tập hợp A và B: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các phần tử thuộc tập hợp A và B.
  2. Xác định điều kiện của tập hợp C: Xác định rõ tập hợp C cần tìm thỏa mãn điều kiện gì liên quan đến A và B.
  3. Sử dụng các phép toán trên tập hợp: Áp dụng các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để biểu diễn tập hợp C thông qua A và B.
  4. Biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn (nếu cần): Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp A, B và C, giúp bạn dễ dàng hình dung và kiểm tra kết quả.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng tập hợp C tìm được thỏa mãn tất cả các điều kiện đã cho trong đề bài.

Ví dụ minh họa giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 6, 7}. Tìm tập hợp C là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Giải:

Tập hợp C là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B, tức là C = A \ B. Do đó, C = {1, 2, 5}.

Các dạng bài tập tương tự bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

  • Tìm tập hợp C là tập hợp các phần tử thuộc A hoặc B (A ∪ B).
  • Tìm tập hợp C là tập hợp các phần tử thuộc cả A và B (A ∩ B).
  • Tìm tập hợp C là tập hợp bù của A trong B (B \ A).
  • Tìm tập hợp C là tập hợp các phần tử thuộc A và không thuộc B (A \ B).

Lưu ý khi giải bài toán về tập hợp

Khi giải các bài toán về tập hợp, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng đúng ký hiệu tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa và kiểm tra kết quả (nếu cần).

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  3. Cho A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và B = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Kết luận

Bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán cơ bản về tập hợp, giúp bạn làm quen với các phép toán trên tập hợp và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10