Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hình thoi ABCD cới cạnh có độ dài bằng 1 và BAD = 120 Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ Trong hình 4.14a, hãy chỉ ra vectơ Với hai vectơ a, b cho trước, lấy một điểm A vẽ các vectơ

LT1

    Cho hình thoi ABCD cới cạnh có độ dài bằng 1 và \(\widehat {BAD} = {120^o}\). Tính độ dài của các vectơ \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} .\)

    Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

    Lời giải chi tiết:

    \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BA} \) do hai vectơ \(\overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {BA} \) cùng hướng và \(CD = BA\).

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CA} \\ \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = CA\end{array}\)

    Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 2

    Xét tam giác ABC, ta có:

    \(BA = BC\) và \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}.\widehat {BAD} = {60^o}\)

    \( \Rightarrow \Delta ABC\) đều, hay \(CA = BC = 1\)

    Vậy \(\left| {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} } \right| = 1.\)

    Dựa vào tính chất kết hợp, ta có:

    \(\begin{array}{l}\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} = \left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} } \right) + \overrightarrow {BA} \\ = \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DB} } \right) + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CA} .\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = CA = 1.\end{array}\)

    HĐ1

      Với hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) cho trước, lấy một điểm A vẽ các vectơ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \). Lấy điểm A’ khác A và cũng vẽ các vectơ \(\overrightarrow {A'B'} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {B'C'} = \overrightarrow b \). Hỏi hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {A'C'} \) có mối quan hệ gì?

      Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Hai vectơ bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

      Xét độ dài và hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {A'C'} \) để suy ra mối quan hệ của chúng.

      Lời giải chi tiết:

      \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \;\;\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB//\;a\\AB = a\end{array} \right.\) và \(\overrightarrow {A'B'} = \overrightarrow a \;\;\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A'B'\;//\;a\\A'B' = a\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB//\;A'B'\\AB = A'B'\end{array} \right.\)

      Tương tự, ta cũng suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}BC//\;B'C'\\BC = B'C'\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c-g-c)

      \(\left\{ \begin{array}{l}AC//\;A'C'\\AC = A'C'\end{array} \right.\)

      Dễ dàng suy ra \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A'C'} \).

      HĐ2

        Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} \)

        Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) bằng cách thay vectơ \(\overrightarrow {AD} \) bởi vectơ bằng nó mà có điểm đầu là B.

        Bước 2: So sánh với vectơ \(\overrightarrow {AC} \)

        Lời giải chi tiết:

        Vì ABCD là hình bình hành nên \(\left\{ \begin{array}{l}AD//\;BC\\AD = BC\end{array} \right.\), hay \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \).

        Do đó \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \).

        HĐ3

          a) Trong hình 4.14a, hãy chỉ ra vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \)và vectơ \(\overrightarrow b + \overrightarrow a \).

          b) Trong hình 4.14b, hãy chỉ ra vectơ \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c \)và vectơ \(\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\).

          Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Nếu \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \) thì \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \) nên \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

          Mặt khác: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b ,\;\overrightarrow {DC} = \overrightarrow a \) nên \(\overrightarrow b + \overrightarrow a = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} \)

          Do đó \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow b + \overrightarrow a \).

          b) Theo câu a) ta có \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow c \) nên \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} \).

          Mặt khác: \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b ,\;\overrightarrow {CD} = \overrightarrow c \) nên \(\overrightarrow b + \overrightarrow c = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BD} \)

          Và \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AB} \) nên \(\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \)

          Vậy \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • HĐ3
          • LT1

          Với hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) cho trước, lấy một điểm A vẽ các vectơ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \). Lấy điểm A’ khác A và cũng vẽ các vectơ \(\overrightarrow {A'B'} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {B'C'} = \overrightarrow b \). Hỏi hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {A'C'} \) có mối quan hệ gì?

          Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Hai vectơ bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

          Xét độ dài và hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {A'C'} \) để suy ra mối quan hệ của chúng.

          Lời giải chi tiết:

          \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \;\;\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB//\;a\\AB = a\end{array} \right.\) và \(\overrightarrow {A'B'} = \overrightarrow a \;\;\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A'B'\;//\;a\\A'B' = a\end{array} \right.\)

          \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB//\;A'B'\\AB = A'B'\end{array} \right.\)

          Tương tự, ta cũng suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}BC//\;B'C'\\BC = B'C'\end{array} \right.\)

          \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c-g-c)

          \(\left\{ \begin{array}{l}AC//\;A'C'\\AC = A'C'\end{array} \right.\)

          Dễ dàng suy ra \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A'C'} \).

          Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} \)

          Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Xác định vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) bằng cách thay vectơ \(\overrightarrow {AD} \) bởi vectơ bằng nó mà có điểm đầu là B.

          Bước 2: So sánh với vectơ \(\overrightarrow {AC} \)

          Lời giải chi tiết:

          Vì ABCD là hình bình hành nên \(\left\{ \begin{array}{l}AD//\;BC\\AD = BC\end{array} \right.\), hay \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \).

          Do đó \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \).

          a) Trong hình 4.14a, hãy chỉ ra vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \)và vectơ \(\overrightarrow b + \overrightarrow a \).

          b) Trong hình 4.14b, hãy chỉ ra vectơ \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c \)và vectơ \(\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\).

          Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Nếu \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \) thì \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \) nên \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

          Mặt khác: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b ,\;\overrightarrow {DC} = \overrightarrow a \) nên \(\overrightarrow b + \overrightarrow a = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} \)

          Do đó \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow b + \overrightarrow a \).

          b) Theo câu a) ta có \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow c \) nên \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} \).

          Mặt khác: \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b ,\;\overrightarrow {CD} = \overrightarrow c \) nên \(\overrightarrow b + \overrightarrow c = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BD} \)

          Và \(\overrightarrow a = \overrightarrow {AB} \) nên \(\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \)

          Vậy \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\)

          Cho hình thoi ABCD cới cạnh có độ dài bằng 1 và \(\widehat {BAD} = {120^o}\). Tính độ dài của các vectơ \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} .\)

          Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

          Lời giải chi tiết:

          \(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BA} \) do hai vectơ \(\overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {BA} \) cùng hướng và \(CD = BA\).

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CA} \\ \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = CA\end{array}\)

          Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

          Xét tam giác ABC, ta có:

          \(BA = BC\) và \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}.\widehat {BAD} = {60^o}\)

          \( \Rightarrow \Delta ABC\) đều, hay \(CA = BC = 1\)

          Vậy \(\left| {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} } \right| = 1.\)

          Dựa vào tính chất kết hợp, ta có:

          \(\begin{array}{l}\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} = \left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} } \right) + \overrightarrow {BA} \\ = \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DB} } \right) + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CA} .\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = CA = 1.\end{array}\)

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về số thực. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương tiếp theo.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 51, 52

          Bài tập mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài tập 1: Xác định các tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp.
          • Bài tập 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
          • Bài tập 3: Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn.
          • Bài tập 4: Giải các bài toán liên quan đến số thực, bất đẳng thức.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Bài tập 1: Xác định các tập hợp

          Để xác định một tập hợp, ta cần liệt kê đầy đủ các phần tử thuộc tập hợp đó. Lưu ý rằng thứ tự liệt kê các phần tử không quan trọng, và mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.

          Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Tập hợp A chứa các số tự nhiên từ 1 đến 5.

          Bài tập 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

          Các phép toán trên tập hợp bao gồm:

          • Hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.
          • Giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
          • Hiệu (-): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
          • Phần bù (C): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ nhưng không thuộc tập hợp đã cho.

          Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Khi đó:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4}
          • A ∩ B = {2, 3}
          • A - B = {1}

          Bài tập 3: Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn

          Sơ đồ Venn là một công cụ trực quan giúp biểu diễn các tập hợp và mối quan hệ giữa chúng. Mỗi tập hợp được biểu diễn bằng một hình tròn, và các phần tử chung của các tập hợp được biểu diễn bằng phần giao của các hình tròn.

          Bài tập 4: Giải các bài toán liên quan đến số thực, bất đẳng thức

          Để giải các bài toán liên quan đến số thực và bất đẳng thức, ta cần nắm vững các tính chất của số thực, các quy tắc biến đổi bất đẳng thức, và các phương pháp giải bất đẳng thức.

          Lời khuyên khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nếu gặp khó khăn.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 1 trang 51, 52 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10