Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Giải tam giác ABC và tính diện tích của tam giác đó, biết A = 15, B = 130; c = 6.

Đề bài

Giải tam giác ABC và tính diện tích của tam giác đó, biết \(\widehat A = {15^o},\;\widehat B = {130^o},\;c = 6\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Tính a, b, \(\widehat C\) và S

Bước 1: Tính \(\widehat C\) rồi suy ra a, b bằng định lí sin: \(\dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}}\)

Bước 2: Tính \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat A = {15^o},\;\widehat B = {130^o} \Rightarrow \widehat C = {35^o}\)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

\(\dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}}\)

\( \Rightarrow b = \dfrac{{c.\sin B}}{{\sin C}};\;\;a = \dfrac{{c.\sin A}}{{\sin C}}\)

Mà \(\widehat A = {15^o},\;\widehat B = {130^o},\;\widehat C = {35^o},c = 6\)

\( \Rightarrow b = \dfrac{{6.\sin {{130}^o}}}{{\sin {{35}^o}}} \approx 8;\;\;a = \dfrac{{6.\sin {{15}^o}}}{{\sin {{35}^o}}} \approx 2,7\)

Diện tích tam giác ABC là \(S = \dfrac{1}{2}bc.\sin A = \dfrac{1}{2}.8.6.\sin {15^o} \approx 6,212.\)

Vậy \(a \approx 2,7;\;\,b \approx 8\); \(\widehat C = {35^o}\); \(S \approx 6,212.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các phép toán và cách biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn.

Nội dung bài tập 3.7

Bài 3.7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp A ∪ B, A ∩ B, A \ B, Cc (phần bù của C).
  • Biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn: Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Để giải bài 3.7 một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các tập hợp A, B, C và yêu cầu của bài toán.
  2. Vận dụng định nghĩa và tính chất: Sử dụng các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp để tìm ra lời giải.
  3. Biểu diễn bằng sơ đồ Venn (nếu cần): Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán, giúp dễ dàng hình dung và kiểm tra kết quả.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa:

Giả sử A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B.

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {2} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).
  • A \ B = {1, 3} (hiệu của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 3.7, các em cũng nên luyện tập thêm các bài tập khác trong chương 1 để nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn một cách hợp lý để minh họa các tập hợp và các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 3.7 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10