Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán học.

Trong mặt phẳng toạ độ, cho A(1;-1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ, cho A(1;-1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Sử dụng công thức diện tích \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}d\left( {A,BC} \right).BC\)

Lời giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 5; - 1} \right)\), suy ra \(BC = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt {26} \), đồng thời \(\overrightarrow {{n_{BC}}} = \left( {1; - 5} \right)\).

Mặt khác BC đi qua điểm B(3;5) nên phương trình BC là: 

\(1(x - 3) - 5(y - 5) = 0 \Leftrightarrow x - 5y + 22 = 0\)

Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là \(AH = d\left( {A,BC} \right) = \frac{{\left| {1 - 5\left( { - 1} \right) + 22} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} }} = \frac{{28}}{{\sqrt {26} }}\)

Diện tích của tam giác ABC là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}.\frac{{28}}{{\sqrt {26} }}.\sqrt {26} = 14\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và các tính chất liên quan.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Bài 7.32 thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học về vectơ. Dưới đây là lời giải chi tiết:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa. Việc vẽ hình minh họa giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ liên quan. Sử dụng các ký hiệu vectơ để biểu diễn các đoạn thẳng và các vectơ trong hình vẽ.
  3. Bước 3: Áp dụng các phép toán vectơ. Sử dụng các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ cho đến khi chứng minh được đẳng thức hoặc tìm được điểm cần tìm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng với mọi điểm M trên cạnh BC của tam giác ABC, ta có: MA + MB + MC = 3MG, với G là trọng tâm của tam giác ABC.

Lời giải:

Gọi M là một điểm bất kỳ trên cạnh BC. Ta có: MA + MB + MC = MA + (MB + MC). Vì G là trọng tâm của tam giác ABC, nên G là trung điểm của AM. Do đó, MG = GA = -GM. Suy ra, MB + MC = 2MD, với D là trung điểm của BC. Khi đó, MA + MB + MC = MA + 2MD. Áp dụng quy tắc trung điểm, ta có MA + 2MD = 3MG. Vậy, MA + MB + MC = 3MG.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 7.34 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập vận dụng trong sách bài tập Toán 10

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong Toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, gia tốc.
  • Trong kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của vật thể, các lực tác dụng lên vật thể.
  • Trong đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để tạo ra các hình ảnh và mô hình 3D.

Kết luận

Bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10