Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 10, đảm bảo bạn có nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm A(0; -2) và đường thẳng x + y - 4 = 0.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm A(0; -2) và đường thẳng \(\Delta \): x + y - 4 = 0.

a) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng \(\Delta \).

b) Viết phương trình đường thẳng a đi qua điểm M(-1; 0) và song song với \(\Delta \).

c) Viết phương trình đường thẳng b đi qua điểm N(0; 3) và vuông góc với \(\Delta \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

b) Đường thẳng a đi qua M và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_a}} = \overrightarrow {{n_\Delta }} \)

c) Đường thẳng b đi qua N và có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_b}} = \overrightarrow {{n_\Delta }} \)

Lời giải chi tiết

a) Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng \(\Delta \) là: \(d\left( {A,\Delta } \right) = \frac{{\left| {0 - 2 - 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = 3\sqrt 2 \).

b) Ta có: \(\overrightarrow {{n_a}} = \overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {1;1} \right)\). Phương trình đường thẳng a là:

\(1\left( {x + 1} \right) + 1\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y + 1 = 0\)

c) Ta có: \(\overrightarrow {{u_b}} = \overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {1;1} \right)\).Từ đó suy ra \(\overrightarrow {{n_b}} = \left( {1; - 1} \right)\). Phương trình đường thẳng b là:

\(1\left( {x - 0} \right) - 1\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y + 3 = 0\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của một đoạn thẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Tích vô hướng của hai vectơ: Tích vô hướng của hai vectơ ab được ký hiệu là a.b và được tính bằng công thức: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.
  • Tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a; a.a = |a|2; a.0 = 0.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Tích vô hướng được sử dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ (ab khi và chỉ khi a.b = 0), và chứng minh các đẳng thức hình học.

Lời giải chi tiết bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: MA2 + MB2 = CA2 + CB2 / 2.

Lời giải:

  1. Phân tích: Để chứng minh đẳng thức vectơ này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của trung điểm và biểu diễn vectơ MA theo các vectơ khác.
  2. Biểu diễn vectơ: Vì M là trung điểm của BC, ta có MB = MCBC = 2MB. Ngoài ra, ta có thể biểu diễn MA = MB + BA.
  3. Sử dụng tích vô hướng: Ta sẽ tính MA2MB2 thông qua tích vô hướng.
  4. Chứng minh:

    MA2 = (MB + BA) . (MB + BA) = MB2 + 2MB.BA + BA2

    CA2 + CB2 / 2 = CA2 + (2MB)2 / 2 = CA2 + 2MB2

    Ta cần chứng minh MA2 + MB2 = CA2 + CB2 / 2, tức là:

    MB2 + 2MB.BA + BA2 + MB2 = CA2 + 2MB2

    Suy ra: 2MB.BA + BA2 = CA2

    Biến đổi vế trái: 2MB.BA + BA2 = 2MB.BA + BA.BA = BA.(2MB + BA) = BA.BC + BA.BA = BA.BC + BA2

    Để chứng minh đẳng thức trên, ta cần chứng minh BA.BC + BA2 = CA2. Điều này có thể được chứng minh bằng cách sử dụng định lý cosin trong tam giác ABC.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng các phương pháp biến đổi vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và tích vô hướng, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập ôn tập chương về vectơ trong SGK Toán 10.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10