Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Số dân của một tỉnh ở thời điểm hiện tại là khoảng 800 nghìn người. Giả sử rằng tỉ lệ tăng dân số hằng năm của tỉnh đó là r%

Đề bài

Số dân của một tỉnh ở thời điểm hiện tại là khoảng 800 nghìn người. Giả sử rằng tỉ lệ tăng dân số hằng năm của tỉnh đó là r%

a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau 1 năm, sau 2 năm. Từ đó suy ra công thức dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa (theo đơn vị nghìn người).

b) Với \(r = 1,5\% \), dùng hai số hạng đầu trong khai triển của \({(1 + 0,015)^5},\) hãy ước tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa (theo đơn vị nghìn người)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức khai triển

\({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

Lời giải chi tiết

a) - Số dân tỉnh đó sau 1 năm là: \(800 + 800.r\% = 800.\left( {1 + r\% } \right)\)

- Số dân tỉnh đó sau 2 năm là: \(\begin{array}{l}800 + 800r\% + (800 + 800r\% ).r\% \\ = 800 + 1600.r\% + 800.{(r\% )^2} = 800.(1 + 2r\% + {(r\% )^2})\\ = 800{(r\% + 1)^2}\end{array}\)

 - Số dân tỉnh đó sau 5 năm là: \(800.{(1 + r?\% )^5}\)

b) Ước tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa với \(r\% = 1,5\% \)là:

\(800.{(1 + 0,015)^5} = 800.(1 + {5.1^4}.0,015) = 860\) (nghìn người)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.16 thuộc chương trình Toán 10, Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 8.16

Bài 8.16 thường yêu cầu học sinh:

  • Xác định các vectơ trong hình.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh một điểm thuộc đường thẳng, hoặc hai đường thẳng song song, vuông góc.
  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Phương pháp giải bài tập 8.16

Để giải quyết bài tập 8.16 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ.
  2. Phân tích hình vẽ: Xác định các điểm, đường thẳng, vectơ quan trọng trong hình.
  3. Sử dụng các công cụ vectơ: Áp dụng các phép toán vectơ để biểu diễn các mối quan hệ hình học.
  4. Kết hợp kiến thức hình học: Liên hệ giữa vectơ và các khái niệm hình học để chứng minh các tính chất.

Lời giải chi tiết bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 8.16, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Bài 8.16: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng vectơ AM = (1/2) * (vectơ AB + vectơ AD).

Lời giải:

Ta có: vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM. Vì M là trung điểm của BC nên vectơ BM = (1/2) * vectơ BC. Mà vectơ BC = vectơ AD (do ABCD là hình bình hành). Do đó, vectơ AM = vectơ AB + (1/2) * vectơ AD. Vậy, vectơ AM = (1/2) * (vectơ AB + vectơ AD).

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.17 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 8.18 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập vận dụng trong sách bài tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác để dễ dàng hình dung và phân tích bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 8.16 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành.
Tích của một số với vectơLàm thay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10