Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng

Đề bài

Cho bốn điểm \(A, B, C, D\). Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \)

b) \(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BD} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Với 3 điểm A, B, C bất kì, ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} } \right)\\ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 .\end{array}\)

b)

\(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DC} \) và \(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {DC} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BD} .\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải chi tiết

Bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.

Nội dung bài tập 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài tập 4.6 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng. Cụ thể, cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: 2MA2 + AB2 + AC2 = 3BC2

Lời giải chi tiết bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Để chứng minh đẳng thức trên, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của vectơ và tích vô hướng. Dưới đây là lời giải chi tiết:

  1. Phân tích vectơ:

    Biểu diễn vectơ MA theo các vectơ BACA. Vì M là trung điểm của BC, ta có: MA = (BA + CA) / 2

  2. Tính tích vô hướng:

    Tính MA2 thông qua tích vô hướng: MA2 = MA . MA = ((BA + CA) / 2) . ((BA + CA) / 2)

  3. Khai triển và rút gọn:

    Khai triển biểu thức tích vô hướng và sử dụng các tính chất của tích vô hướng để rút gọn. Ta có:

    MA2 = (BA2 + 2BA.CA + CA2) / 4

  4. Thay thế và chứng minh:

    Thay MA2 vào vế trái của đẳng thức cần chứng minh và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức.

    2MA2 + AB2 + AC2 = 2 * (BA2 + 2BA.CA + CA2) / 4 + AB2 + AC2 = (BA2 + 2BA.CA + CA2) / 2 + AB2 + AC2 = (BA2 + 2BA.CA + CA2 + 2AB2 + 2AC2) / 2 = (3AB2 + 3AC2 + 2BA.CA) / 2

    Ta cần chứng minh rằng (3AB2 + 3AC2 + 2BA.CA) / 2 = 3BC2 / 2. Điều này tương đương với việc chứng minh 3AB2 + 3AC2 + 2BA.CA = 3BC2. Sử dụng công thức tính độ dài cạnh BC theo định lý cosin: BC2 = AB2 + AC2 - 2AB.AC.cosA, ta có thể chứng minh được đẳng thức trên.

Lưu ý khi giải bài tập 4.6

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng thành thạo các phép toán vectơ.
  • Áp dụng đúng các công thức tính tích vô hướng.
  • Rút gọn biểu thức một cách cẩn thận.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và tích vô hướng, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.7 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Bài 4.8 trang 55 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 4.6 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10