Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

Đề bài

Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

a) \(3{x^2} - 4x + 1\) 

b) \({x^2} + 2x + 1\)

c) \( - {x^2} + 3x - 2\)

d) \( - {x^2} + x - 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\)

Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

Bước 2:

- Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

- Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(x)\)có nghiệm kép là \({x_0}\) . Vậy \(f(x)\)cùng dấu với a với \(x \ne {x_0}\)

- Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(x)\)có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}\)\(({x_1} < {x_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

Lời giải chi tiết

a) \(f(x) = 3{x^2} - 4x + 1\)có \(\Delta = 4\)>0, \(a = 3 > 0\)và có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{1}{3}\). Do đó ta có bảng xét dấu \(f(x)\):

Suy ra \(f(x) > 0\)với mọi \(x \in \left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\) và \(f(x) < 0\)với mọi \(x \in \left( {\frac{1}{3};1} \right)\)

Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 3

b) \(g(x) = {x^2} + 2x + 1\) có \(\Delta = 0\) và a=1>0 nên \(g(x)\)có nghiệm kép \(x = - 1\) và \(g(x) > 0\)với \(x \ne - 1\)

c) \(h(x) = - {x^2} + 3x - 2\) có \(\Delta = 1 > 0\), \(a = - 1\)

Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 4

Suy ra \(h(x) > 0\) với mọi \(x \in (1;2)\)và \(h(x) < 0\)với mọi \(x \in ( - \infty ;1) \cup (2; + \infty )\)

d) \(k(x) = - {x^2} + x - 1\) có \(\Delta = - 3\), a=-1

Suy ra \( k(x) < 0 \) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong mặt phẳng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 6.15 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tìm tọa độ của một vectơ khi biết tọa độ các điểm đầu và cuối của vectơ.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) trong hệ tọa độ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ hoặc kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không.
  5. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng.

Lời giải chi tiết bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bước giải cụ thể. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho A(1;2), B(3;4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Vectơ AB có tọa độ là (3-1; 4-2) = (2; 2).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6.15, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và tích vô hướng. Để giải tốt các bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Hiểu rõ công thức tính tích vô hướng và ứng dụng của nó.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.

Mở rộng kiến thức

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, và khoa học máy tính. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về thế giới xung quanh và có thể giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em hãy thử giải các bài tập sau:

  1. Cho A(2; -1), B(0; 3). Tìm tọa độ của vectơ BA.
  2. Cho vectơ a = (1; -2), b = (3; 1). Tính tích vô hướng của a và b.
  3. Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (x; 4). Tìm x để a vuông góc với b.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10