Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả nhất, đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức.

Trở lại tình huống mở đầu. Với yêu cầu mảnh đất được rào chắn có diện tích không nhỏ hơn 48 ({m^2}), hãy viết bất đẳng thức thể hiện sự so sánh biểu thức tính diện tích Độ cao so với mặt đất của một quá bóng được ném lên theo phương thẳng đứng được mô tả bởi hàm số bậc hai

HĐ5

    Trở lại tình huống mở đầu. Với yêu cầu mảnh đất được rào chắn có diện tích không nhỏ hơn 48 \({m^2}\), hãy viết bất đẳng thức thể hiện sự so sánh biểu thức tính diện tích \(S(x) = - 2{x^2} + 20x\) với 48

    Lời giải chi tiết:

    Để diện tích của mảnh vườn không nhỏ hơn 48 \({m^2}\)thì

    \(S(x) \ge 48 \Rightarrow - 2{x^2} + 20x \ge 48 \Leftrightarrow - 2{x^2} + 20x - 48 \ge 0\)

    Luyện tập 3

      Giải các bất phương trình sau:

      a) \( - 5{x^2} + x - 1 \le 0\)

      b) \({x^2} - 8x + 16 \le 0\)

      c) \({x^2} - x + 6 > 0\)

      Phương pháp giải:

      Để giải bất phương trình bậc hai, ta cần xét dấu tam thức \(f(x) = a{x^2} + bx + x(a \ne 0)\)

      từ đó suy ra tập nghiệm.

      Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\)

      Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

      Bước 2:

      - Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      - Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(x)\)có nghiệm kép là \({x_0}\) . Vậy \(f(x)\)cùng dấu với a với \(x \ne {x_0}\)

      - Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(x)\)có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}\)\(({x_1} < {x_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

      Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Tam thức \(f(x) = - 5{x^2} + x - 1\) có \(\Delta = - 19 < 0\), hệ số \(a = - 5 < 0\) nên f(x) luôn âm (cùng dấu với a) với mọi x, tức là \(\)\( - 5{x^2} + x - 1 < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Suy ra bất phương trình có vô số nghiệm

      b) Tam thức \(g(x) = {x^2} - 8x + 16\) có \(\Delta = 0\), hệ số a=1>0 nên g(x) luôn dương (cùng dấu với a) với mọi \(x \ne 4\), tức là \({x^2} - 8x + 16 > 0\) với mọi \(x \ne 4\)

      Suy ra bất phương trình có nghiệm duy nhất là x=4

      c) Tam thức \(h(x) = {x^2} - x + 6\) có \(\Delta = - 2 < 0\), hệ số a=1>0 nên h(x) luôn dương (cùng dấu với a) với mọi x, tức là \({x^2} - x + 6 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Suy ra bất phương trình có vô số nghiệm

      Vận dụng

        Độ cao so với mặt đất của một quá bóng được ném lên theo phương thẳng đứng được mô tả bởi hàm số bậc hai \(h(t) = - 4,9{t^2} + 20t + 1\), ở độ cao \(h(t)\)tính bằng mét và thời gian t tình bằng giây. Trong khoảng thời điểm nào trong quá trình bay của nó, quả bóng sẽ ở độ cao trên 5m so với mặt đất.

        Phương pháp giải:

        Tìm khoảng thời gian t để \(h(t) > 5\), bài toán đưa về xét dấu tam thức \(f(t) = h(t) - 5\)

        Các bước xét dấu tam thức bậc hai \(f(t) = a{t^2} + bt + c\)

        Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

        Bước 2:

        - Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(t)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(t \in \mathbb{R}\)

        - Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(t)\)có nghiệm kép là \({t_0}\) . Vậy \(f(t)\)cùng dấu với a với \(t \ne {t_0}\)

        - Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(t)\)có 2 nghiệm là \({t_1};{t_2}\)\(({t_1} < {t_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Kết luận khoảng chứa t thỏa mãn \(f(t) > 0\)

        Lời giải chi tiết:

        Để quả bóng ở độ cao trên 5m so với mặt đất thì:

        \(\begin{array}{l}h(t) > 5\\ \Rightarrow - 4,9{t^2} + 20t + 1 > 5\\ \Rightarrow - 4,9{t^2} + 20t - 4 > 0\end{array}\)

        Đặt \(f(t) = - 4,9{t^2} + 20t - 4\)có \(\Delta ' = b{'^2} - ac = {10^2} - ( - 4,9).( - 4) = 80,4 > 0\)nên \(f(t)\)có 2 nghiệm: \(\begin{array}{l}{t_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 10 + \sqrt {80,4} }}{{ - 4,9}} = \frac{{10 - \sqrt {80,4} }}{{4,9}}\\{t_2} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 10 - \sqrt {80,4} }}{{ - 4,9}} = \frac{{10 + \sqrt {80,4} }}{{4,9}}\end{array}\)

        Mặt khác \(a = - 4,9 < 0\), do đó ta có bảng xét dấu sau

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 2

        Do đó để \(h(t) > 5\)thì \(t \in \left( {\frac{{10 - \sqrt {80,4} }}{{4,9}};\frac{{10 + \sqrt {80,4} }}{{4,9}}} \right)\)

        Vậy để quả bóng sẽ ở độ cao trên 5m so với mặt đất thì \(t \in \left( {\frac{{10 - \sqrt {80,4} }}{{4,9}};\frac{{10 + \sqrt {80,4} }}{{4,9}}} \right)\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ5
        • Luyện tập 3
        • Vận dụng

        Trở lại tình huống mở đầu. Với yêu cầu mảnh đất được rào chắn có diện tích không nhỏ hơn 48 \({m^2}\), hãy viết bất đẳng thức thể hiện sự so sánh biểu thức tính diện tích \(S(x) = - 2{x^2} + 20x\) với 48

        Lời giải chi tiết:

        Để diện tích của mảnh vườn không nhỏ hơn 48 \({m^2}\)thì

        \(S(x) \ge 48 \Rightarrow - 2{x^2} + 20x \ge 48 \Leftrightarrow - 2{x^2} + 20x - 48 \ge 0\)

        Giải các bất phương trình sau:

        a) \( - 5{x^2} + x - 1 \le 0\)

        b) \({x^2} - 8x + 16 \le 0\)

        c) \({x^2} - x + 6 > 0\)

        Phương pháp giải:

        Để giải bất phương trình bậc hai, ta cần xét dấu tam thức \(f(x) = a{x^2} + bx + x(a \ne 0)\)

        từ đó suy ra tập nghiệm.

        Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\)

        Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

        Bước 2:

        - Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

        - Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(x)\)có nghiệm kép là \({x_0}\) . Vậy \(f(x)\)cùng dấu với a với \(x \ne {x_0}\)

        - Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(x)\)có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}\)\(({x_1} < {x_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Tam thức \(f(x) = - 5{x^2} + x - 1\) có \(\Delta = - 19 < 0\), hệ số \(a = - 5 < 0\) nên f(x) luôn âm (cùng dấu với a) với mọi x, tức là \(\)\( - 5{x^2} + x - 1 < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Suy ra bất phương trình có vô số nghiệm

        b) Tam thức \(g(x) = {x^2} - 8x + 16\) có \(\Delta = 0\), hệ số a=1>0 nên g(x) luôn dương (cùng dấu với a) với mọi \(x \ne 4\), tức là \({x^2} - 8x + 16 > 0\) với mọi \(x \ne 4\)

        Suy ra bất phương trình có nghiệm duy nhất là x=4

        c) Tam thức \(h(x) = {x^2} - x + 6\) có \(\Delta = - 2 < 0\), hệ số a=1>0 nên h(x) luôn dương (cùng dấu với a) với mọi x, tức là \({x^2} - x + 6 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Suy ra bất phương trình có vô số nghiệm

        Độ cao so với mặt đất của một quá bóng được ném lên theo phương thẳng đứng được mô tả bởi hàm số bậc hai \(h(t) = - 4,9{t^2} + 20t + 1\), ở độ cao \(h(t)\)tính bằng mét và thời gian t tình bằng giây. Trong khoảng thời điểm nào trong quá trình bay của nó, quả bóng sẽ ở độ cao trên 5m so với mặt đất.

        Phương pháp giải:

        Tìm khoảng thời gian t để \(h(t) > 5\), bài toán đưa về xét dấu tam thức \(f(t) = h(t) - 5\)

        Các bước xét dấu tam thức bậc hai \(f(t) = a{t^2} + bt + c\)

        Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

        Bước 2:

        - Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(t)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(t \in \mathbb{R}\)

        - Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(t)\)có nghiệm kép là \({t_0}\) . Vậy \(f(t)\)cùng dấu với a với \(t \ne {t_0}\)

        - Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(t)\)có 2 nghiệm là \({t_1};{t_2}\)\(({t_1} < {t_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Kết luận khoảng chứa t thỏa mãn \(f(t) > 0\)

        Lời giải chi tiết:

        Để quả bóng ở độ cao trên 5m so với mặt đất thì:

        \(\begin{array}{l}h(t) > 5\\ \Rightarrow - 4,9{t^2} + 20t + 1 > 5\\ \Rightarrow - 4,9{t^2} + 20t - 4 > 0\end{array}\)

        Đặt \(f(t) = - 4,9{t^2} + 20t - 4\)có \(\Delta ' = b{'^2} - ac = {10^2} - ( - 4,9).( - 4) = 80,4 > 0\)nên \(f(t)\)có 2 nghiệm: \(\begin{array}{l}{t_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 10 + \sqrt {80,4} }}{{ - 4,9}} = \frac{{10 - \sqrt {80,4} }}{{4,9}}\\{t_2} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 10 - \sqrt {80,4} }}{{ - 4,9}} = \frac{{10 + \sqrt {80,4} }}{{4,9}}\end{array}\)

        Mặt khác \(a = - 4,9 < 0\), do đó ta có bảng xét dấu sau

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Do đó để \(h(t) > 5\)thì \(t \in \left( {\frac{{10 - \sqrt {80,4} }}{{4,9}};\frac{{10 + \sqrt {80,4} }}{{4,9}}} \right)\)

        Vậy để quả bóng sẽ ở độ cao trên 5m so với mặt đất thì \(t \in \left( {\frac{{10 - \sqrt {80,4} }}{{4,9}};\frac{{10 + \sqrt {80,4} }}{{4,9}}} \right)\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 trong SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về vectơ. Cụ thể, các bài tập trang 22 và 23 xoay quanh các khái niệm cơ bản như định nghĩa vectơ, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học và vật lý ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 2.1 (trang 22)

        Bài 2.1 yêu cầu học sinh xác định các vectơ khác nhau từ một hình vẽ cho trước. Để giải bài này, cần nắm vững định nghĩa vectơ, hiểu rõ về điểm đầu, điểm cuối và hướng của vectơ. Việc vẽ hình minh họa có thể giúp học sinh dễ dàng hình dung và xác định các vectơ một cách chính xác.

        Bài 2.2 (trang 22)

        Bài 2.2 tập trung vào việc thực hiện phép cộng vectơ. Để cộng hai vectơ, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Việc hiểu rõ về quy tắc này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng vectơ.

        Bài 2.3 (trang 23)

        Bài 2.3 yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ vectơ. Phép trừ vectơ có thể được xem là phép cộng vectơ với vectơ đối. Do đó, để giải bài này, cần nắm vững khái niệm vectơ đối và quy tắc cộng vectơ.

        Bài 2.4 (trang 23)

        Bài 2.4 liên quan đến phép nhân vectơ với một số thực. Khi nhân một vectơ với một số thực, ta được một vectơ mới có độ dài bằng tích của độ dài vectơ ban đầu và giá trị tuyệt đối của số thực đó. Hướng của vectơ mới sẽ trùng với hướng của vectơ ban đầu nếu số thực đó dương, và ngược hướng nếu số thực đó âm.

        Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép toán trên vectơ và các tính chất của chúng là bước đầu tiên để giải quyết các bài tập vectơ.
        2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa có thể giúp học sinh dễ dàng hình dung và xác định các vectơ một cách chính xác.
        3. Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác: Khi thực hiện phép cộng hoặc trừ vectơ, hãy sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để đảm bảo tính chính xác.
        4. Chú ý đến dấu của số thực: Khi nhân một vectơ với một số thực, hãy chú ý đến dấu của số thực đó để xác định hướng của vectơ mới.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa hai vectơ là 60 độ. Tính độ dài của vectơ a + b.

        Giải:

        Sử dụng công thức tính độ dài của tổng hai vectơ:

        |a + b| = √( |a|2 + |b|2 + 2|a||b|cos(θ) )

        Thay số vào, ta có:

        |a + b| = √( 32 + 42 + 2*3*4*cos(60°) ) = √( 9 + 16 + 12 ) = √37

        Vậy độ dài của vectơ a + b√37.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online khác.

        Kết luận

        Việc giải các bài tập mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức đòi hỏi sự nắm vững kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán trên vectơ. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán vectơ một cách chính xác và nhanh chóng.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10