Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

a) Có bao nhiêu cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái)?

Đề bài

a) Có bao nhiêu cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái)?

b) Có bao nhiêu cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa khác nhau từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Áp dụng quy tắc nhân.

b) Áp dụng công thức chỉnh hợp.

Lời giải chi tiết

a) Số cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái) là: \({26^5}\)

b) Số cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa khác nhau từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái) là: \(A_{26}^5\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 8.22

Bài 8.22 thường xoay quanh việc chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc chứng minh hai vectơ bằng nhau, hoặc chứng minh ba điểm thẳng hàng. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các giả thiết đã cho và kết luận cần chứng minh.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  4. Biểu diễn vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng các vectơ khác đã biết, hoặc bằng các vectơ đơn vị.
  5. Sử dụng các quy tắc: Áp dụng các quy tắc về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ.
  6. Kết luận: Dựa vào các kết quả đã biến đổi để đưa ra kết luận cuối cùng.

Lời giải chi tiết bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Giả sử đề bài là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD})

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh đẳng thức vectơ liên quan đến các vectơ AM, AB, và AD trong hình bình hành ABCD.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình bình hành ABCD và trung điểm M của BC.
  3. Biểu diễn vectơ:
    • overrightarrow{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM}
    • Vì M là trung điểm của BC nên vectoring{BM} = (1/2)vectoring{BC}
    • Mà vectoring{BC} = vectoring{AD} (do ABCD là hình bình hành)
    • Vậy vectoring{BM} = (1/2)vectoring{AD}
  4. Biến đổi:

    Thay vectoring{BM} = (1/2)vectoring{AD} vào biểu thức vectoring{AM} ta được:

    overrightarrow{AM} = vectoring{AB} + (1/2)vectoring{AD}

  5. Kết luận: Vậy vectoring{AM} = (1/2)vectoring{AB} + vectoring{AD} (đpcm).

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 8.22, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ trong các hình đặc biệt (tam giác, hình thang, hình thoi, hình chữ nhật).
  • Tìm điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước liên quan đến vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán về diện tích hình học.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc về vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và phân tích bài toán.
  • Biết cách chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các trang web học Toán online uy tín (giaibaitoan.com, loigiaihay.com, vted.vn,...)
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Bài 8.22 trang 76 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10