Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai điểm A(-1;0) và B(3;1).

a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Đường tròn tâm A bán kính AB.

b) \(\overrightarrow {{u_{AB}}} = \overrightarrow {AB} = \left( {4;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {1; - 4} \right)\) và \(AB\) đi qua \(A\left( { - 1;0} \right)\).

c) Đường tròn tâm \(O\left( {0;0} \right)\) và bán kính \(R = d\left( {O,AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(AB = \sqrt {{{\left( {3 + 1} \right)}^2} + {{\left( {1 - 0} \right)}^2}} = \sqrt {17} \).

Phương trình đường tròn tâm A bán kính AB là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 17\).

b) Ta có \(\overrightarrow {{u_{AB}}} = \overrightarrow {AB} = \left( {4;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {1; - 4} \right)\).

Phương trình AB là \(1\left( {x + 1} \right) - 4y = 0 \Leftrightarrow x - 4y + 1 = 0\).

c) Bán kính của đường tròn tâm O, tiếp xúc với đường thẳng AB là:

\(R = d\left( {O,AB} \right) = \frac{{\left| {0 - 4.0 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}\).

Phương trình đường tròn tâm O tiếp xúc AB là \({x^2} + {y^2} = \frac{1}{{17}}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài toán 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài toán 7.33 thường có dạng như sau: Cho hai vectơ ab. Tính tích vô hướng a.b và suy ra góc giữa hai vectơ đó. Hoặc, bài toán có thể yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ dựa trên tích vô hướng.

Phương pháp giải bài toán 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

  1. Nắm vững định nghĩa tích vô hướng:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  2. Sử dụng công thức tính tích vô hướng: Nếu biết tọa độ của hai vectơ a = (x1; y1) và b = (x2; y2), thì a.b = x1x2 + y1y2.
  3. Áp dụng các tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a
    • a. (b + c) = a.b + a.c
    • Nếu ab thì a.b = 0
  4. Giải quyết bài toán cụ thể: Dựa vào dữ kiện của bài toán, áp dụng các công thức và tính chất trên để tìm ra kết quả.

Ví dụ minh họa giải bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính tích vô hướng a.b và suy ra góc giữa hai vectơ đó.

Giải:

Tích vô hướng a.b = (2)(-3) + (-1)(4) = -6 - 4 = -10.

Gọi θ là góc giữa hai vectơ ab. Ta có:

|a| = √((2)2 + (-1)2) = √5

|b| = √((-3)2 + (4)2) = √25 = 5

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -10 / (√5 * 5) = -2/√5 ≈ -0.8944

θ ≈ arccos(-0.8944) ≈ 153.43°

Các dạng bài tập tương tự bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ khi biết tọa độ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

Lưu ý khi giải bài toán về tích vô hướng

Khi giải các bài toán về tích vô hướng, cần chú ý các điểm sau:

  • Đảm bảo rằng các vectơ đã cho có cùng đơn vị đo.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10