Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá lời giải chi tiết cho bài tập này ngay sau đây!

Cho tam giác ABC có a = 6, b = 5, c =8. Tính cos A, S,r.

Đề bài

Cho tam giác ABC có a = 6, b = 5, c =8. Tính cos A, S,r.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Bước 1: Tính cos A bằng công thức: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

Bước 2: Tính S bằng công thức Herong: \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \) với \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\)

Bước 3: Tính r bằng công thức \(S = pr\).

Lời giải chi tiết

Từ định lí cosin ta suy ra \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{5^2} + {8^2} - {6^2}}}{{2.5.8}} = \frac{{53}}{{80}}\)

Tam giác ABC có nửa chu vi là:\(p = \frac{{a + b + c}}{2} = \frac{{6 + 5 + 8}}{2} = 9,5.\)

Theo công thức Herong ta có: \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} = \sqrt {9,5.\left( {9,5 - 6} \right).\left( {9,5 - 5} \right).\left( {9,5 - 8} \right)} \approx 14,98\)

Lại có: \(S = pr \Rightarrow r = \frac{S}{p} = \frac{{14,98}}{{9,5}} = 1,577.\)

Vậy \(\cos A = \frac{{53}}{{80}}\); \(S \approx 14,98\) và \(r = 1,577.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.5 yêu cầu chúng ta xác định tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến tập hợp. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một bộ sưu tập các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử của tập hợp: Một đối tượng thuộc tập hợp được gọi là phần tử của tập hợp đó.
  • Ký hiệu:
    • ∈: Thuộc
    • ∉: Không thuộc
    • ∅: Tập hợp rỗng
  • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Để giải bài 3.5, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các mệnh đề cần xét và áp dụng các định nghĩa, tính chất của tập hợp để kiểm tra tính đúng sai của từng mệnh đề. Việc hiểu rõ các ký hiệu toán học và các phép toán trên tập hợp là rất quan trọng.

Lời giải chi tiết bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

a) Mệnh đề: “Nếu a ∈ A thì a ∈ B”

Để mệnh đề này đúng, mọi phần tử thuộc tập A đều phải thuộc tập B. Nói cách khác, A phải là một tập con của B (A ⊆ B). Nếu có ít nhất một phần tử thuộc A mà không thuộc B, thì mệnh đề này sai.

b) Mệnh đề: “Nếu a ∉ A thì a ∉ B”

Mệnh đề này không đúng. Ví dụ, nếu A = {1, 2} và B = {1, 2, 3}, thì a = 3 không thuộc A, nhưng lại thuộc B. Do đó, việc một phần tử không thuộc A không đồng nghĩa với việc nó cũng không thuộc B.

c) Mệnh đề: “Nếu a ∈ A và a ∈ B thì a ∈ A ∩ B”

Mệnh đề này đúng. Giao của hai tập hợp A và B (A ∩ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, nếu a thuộc cả A và B, thì a chắc chắn thuộc A ∩ B.

d) Mệnh đề: “Nếu a ∈ A ∪ B thì a ∈ A hoặc a ∈ B”

Mệnh đề này đúng. Hợp của hai tập hợp A và B (A ∪ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc thuộc cả hai). Do đó, nếu a thuộc A ∪ B, thì a phải thuộc A hoặc B.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

  1. a ∈ A thì a ∈ B
  2. a ∉ A thì a ∉ B
  3. a ∈ A ∩ B thì a ∈ A
  4. a ∈ A ∪ B thì a ∈ B

Bài tập tương tự: Cho A = {x | x là số chẵn} và B = {x | x là số chia hết cho 4}. Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

  1. Nếu x ∈ B thì x ∈ A
  2. Nếu x ∈ A thì x ∈ B

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp được đề cập.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Bài 3.5 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 10. Việc nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp sẽ giúp các em học sinh giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10