Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, đầy đủ cho từng bài tập trong SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức.

Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số Cho tập hợp C = {-4; 0; 1; 2}. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Cho hai tập hợp C = và D =. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng thích hợp ở cột bên phải.

HĐ5

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

    b) Tập hợp các số thực chứa tập hợp các số hữu tỉ;

    c) Tồn tại một số thực không là số hữu tỉ.

    Phương pháp giải:

    Nhắc lại: \(\mathbb{N} \subset \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q} \subset \mathbb{R}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Mệnh đề “Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số” đúng.

    Vì \(\forall a \in \mathbb{Z}:a = \dfrac{a}{1}\)

    Hoặc: \(a \in \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q}\) => mỗi số nguyên cũng là một phân số.

    b) Mệnh đề "Tập hợp các số thực chứa tập hợp các số hữu tỉ" là mệnh đề đúng.

    c) Mệnh đề “Tồn tại một số thực không là số hữu tỉ” đúng.

    Ví dụ: \(\sqrt 2 \) ( vì \(\sqrt 2 \in \mathbb{R};\;\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)).

    HĐ6

      Cho hai tập hợp C = {\(x \in \mathbb{R}|x \ge 3\)} và D = {\(x \in \mathbb{R}|x\;\, > 3\)}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

      a) C, D là các tập con của \(\mathbb{R}\);

      b) \(\forall x,\;x \in C \Rightarrow x \in D\);

      c) \(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\);

      d) \(C = D\)

      Phương pháp giải:

      +) \(C \subset \mathbb{R}\) nếu mọi phần tử của C đều là phần tử của \(\mathbb{R}\).

      +) \(C = D \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}C \subset D\\C \supset D\end{array} \right.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Hiển nhiên: C, D là các tập con của \(\mathbb{R}\).

      Vậy mệnh đề này đúng.

      b) Mệnh đề “\(\forall x,\;x \in C \Rightarrow x \in D\)” sai. Vì \(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\);

      c) Mệnh đề “\(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\)” đúng;

      d) Mệnh đề “\(C = D\)” sai vì \(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\).

      Luyện tập 3

        Cho tập hợp C = {-4; 0; 1; 2}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

        a) C là tập con của \(\mathbb{Z}\)

        b) C là tập con của \(\mathbb{N}\)

        c) C là tập con của \(\mathbb{R}\)

        Phương pháp giải:

        C là tập con của X nếu mỗi phần tử của C đều là phần tử của X.

        Lời giải chi tiết:

        a) Dễ thấy: \( - 4;{\rm{ }}0;{\rm{ }}1;{\rm{ }}2 \in \mathbb{Z}\)

        Vậy C là tập con của \(\mathbb{Z}\), mệnh đề đúng.

        b) Vì \( - 4 \notin \mathbb{N}\) nên C không là tập con của \(\mathbb{N}\)

        Vậy mệnh đề sai.

        c) Dễ thấy: \( - 4;{\rm{ }}0;{\rm{ }}1;{\rm{ }}2 \in \mathbb{R}\)

        Vậy C là tập con của \(\mathbb{R}\), mệnh đề đúng.

        Luyện tập 4

          Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng thích hợp ở cột bên phải.

          Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          Lời giải chi tiết:

          1) \(x \in [2;5] \Leftrightarrow 2 \le x \le 5\). Nối 1) với d)

          2) \(x \in (2;5] \Leftrightarrow 2 < x \le 5\). Nối 2) với a)

          3) \(x \in [7; + \infty ) \Leftrightarrow x \ge 7\). Nối 3) với b)

          4) \(x \in (7;10) \Leftrightarrow 7 < x < 10\). Nối 4) với c)

          Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ5
          • Luyện tập 3
          • HĐ6
          • Luyện tập 4

          Các mệnh đề sau đúng hay sai?

          a) Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

          b) Tập hợp các số thực chứa tập hợp các số hữu tỉ;

          c) Tồn tại một số thực không là số hữu tỉ.

          Phương pháp giải:

          Nhắc lại: \(\mathbb{N} \subset \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q} \subset \mathbb{R}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Mệnh đề “Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số” đúng.

          Vì \(\forall a \in \mathbb{Z}:a = \dfrac{a}{1}\)

          Hoặc: \(a \in \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q}\) => mỗi số nguyên cũng là một phân số.

          b) Mệnh đề "Tập hợp các số thực chứa tập hợp các số hữu tỉ" là mệnh đề đúng.

          c) Mệnh đề “Tồn tại một số thực không là số hữu tỉ” đúng.

          Ví dụ: \(\sqrt 2 \) ( vì \(\sqrt 2 \in \mathbb{R};\;\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)).

          Cho tập hợp C = {-4; 0; 1; 2}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

          a) C là tập con của \(\mathbb{Z}\)

          b) C là tập con của \(\mathbb{N}\)

          c) C là tập con của \(\mathbb{R}\)

          Phương pháp giải:

          C là tập con của X nếu mỗi phần tử của C đều là phần tử của X.

          Lời giải chi tiết:

          a) Dễ thấy: \( - 4;{\rm{ }}0;{\rm{ }}1;{\rm{ }}2 \in \mathbb{Z}\)

          Vậy C là tập con của \(\mathbb{Z}\), mệnh đề đúng.

          b) Vì \( - 4 \notin \mathbb{N}\) nên C không là tập con của \(\mathbb{N}\)

          Vậy mệnh đề sai.

          c) Dễ thấy: \( - 4;{\rm{ }}0;{\rm{ }}1;{\rm{ }}2 \in \mathbb{R}\)

          Vậy C là tập con của \(\mathbb{R}\), mệnh đề đúng.

          Cho hai tập hợp C = {\(x \in \mathbb{R}|x \ge 3\)} và D = {\(x \in \mathbb{R}|x\;\, > 3\)}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

          a) C, D là các tập con của \(\mathbb{R}\);

          b) \(\forall x,\;x \in C \Rightarrow x \in D\);

          c) \(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\);

          d) \(C = D\)

          Phương pháp giải:

          +) \(C \subset \mathbb{R}\) nếu mọi phần tử của C đều là phần tử của \(\mathbb{R}\).

          +) \(C = D \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}C \subset D\\C \supset D\end{array} \right.\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Hiển nhiên: C, D là các tập con của \(\mathbb{R}\).

          Vậy mệnh đề này đúng.

          b) Mệnh đề “\(\forall x,\;x \in C \Rightarrow x \in D\)” sai. Vì \(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\);

          c) Mệnh đề “\(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\)” đúng;

          d) Mệnh đề “\(C = D\)” sai vì \(3 \in C\) nhưng \(3 \notin D\).

          Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng thích hợp ở cột bên phải.

          Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Lời giải chi tiết:

          1) \(x \in [2;5] \Leftrightarrow 2 \le x \le 5\). Nối 1) với d)

          2) \(x \in (2;5] \Leftrightarrow 2 < x \le 5\). Nối 2) với a)

          3) \(x \in [7; + \infty ) \Leftrightarrow x \ge 7\). Nối 3) với b)

          4) \(x \in (7;10) \Leftrightarrow 7 < x < 10\). Nối 4) với c)

          Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

          Nội dung chính của Mục 2

          • Khái niệm tập hợp: Định nghĩa tập hợp, các ký hiệu sử dụng trong tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
          • Các loại tập hợp: Tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
          • Các phép toán trên tập hợp: Hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập hợp.
          • Các tính chất của các phép toán trên tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.

          Giải chi tiết bài tập trang 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

          Bài tập 1: Xác định các tập hợp sau:

          1. A = {x | x là số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10}
          2. B = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 20}

          Lời giải:

          • A = {0, 2, 4, 6, 8}
          • B = {2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19}

          Bài tập 2: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm:

          • A ∪ B
          • A ∩ B
          • A \ B

          Lời giải:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
          • A ∩ B = {2}
          • A \ B = {1, 3}

          Giải chi tiết bài tập trang 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

          Bài tập 3: Cho tập hợp C = {a, b, c, d}. Hãy liệt kê tất cả các tập hợp con của C.

          Lời giải:

          • {} (tập hợp rỗng)
          • {a}, {b}, {c}, {d}
          • {a, b}, {a, c}, {a, d}, {b, c}, {b, d}, {c, d}
          • {a, b, c}, {a, b, d}, {a, c, d}, {b, c, d}
          • {a, b, c, d}

          Bài tập 4: Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

          Lời giải:

          Để chứng minh đẳng thức này, ta sẽ chứng minh hai chiều:

          1. Chiều thuận: Chứng minh rằng nếu x ∈ A ∪ (B ∩ C) thì x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
          2. Chiều nghịch: Chứng minh rằng nếu x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) thì x ∈ A ∪ (B ∩ C).

          (Chứng minh chi tiết sẽ được trình bày đầy đủ với các bước logic và giải thích rõ ràng)

          Mẹo học tốt Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

          • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm cơ bản là bước đầu tiên để giải quyết các bài tập.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
          • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là công cụ hữu ích để minh họa các phép toán trên tập hợp.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10