Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của

Đề bài

a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của \({(1 + 0,02)^5}\) để tính giá trị gần đúng của \(1,{02^5}\).

b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của \(1,{02^5}\) và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức khai triển

\({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

Lấy kết quả tính bằng máy tính trừ đi kết quả câu a để tính sai số tuyệt đối.

Lời giải chi tiết

a) Giá trị gần đúng của \(1,{02^5}\) là:

\({1^5} + {5.1^4}.0,02 = 1,1\)

b) \(1,{02^5} = 1,104\)

Sai số tuyệt đối là: 1,104 - 1,1 = 0,004

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 8.15

Bài 8.15 thường xoay quanh việc chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc chứng minh hai vectơ bằng nhau, hoặc chứng minh ba điểm thẳng hàng. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ ràng các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Biểu diễn vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán thông qua các điểm và hướng.
  4. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các quy tắc, tính chất của vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức hoặc mối quan hệ.
  5. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả, đảm bảo tính logic và chính xác.

Lời giải chi tiết bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài tập 8.15. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách giải một bài tập tương tự:

Ví dụ:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC}.

Thay overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM} vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} + 2overrightarrow{BM}.

Suy ra: overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.

Thay overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2.

Vậy: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Chứng minh hai vectơ bằng nhau: Biểu diễn hai vectơ thông qua các điểm và hướng, sau đó sử dụng các quy tắc để chứng minh chúng bằng nhau.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Chứng minh rằng hai vectơ tạo bởi ba điểm đó cùng phương.

Mẹo học tốt môn Toán 10

Để học tốt môn Toán 10, đặc biệt là phần vectơ, các em cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản và tính chất của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để hình dung rõ ràng các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  • Hỏi thầy cô và bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô và bạn bè để được giúp đỡ.

Kết luận

Bài 8.15 trang 75 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10