Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 32, 33, 34 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Chuyển động của một vật thể được thể hiện trên mặt phẳng Oxy. Hãy chỉ ra một vectơ chí phương của đường thẳng Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F (Daniel Fahrenheit, 1 686 – 1 736) được xác định bởi hai mốc sau

HĐ4

    Chuyển động của một vật thể được thể hiện trên mặt phẳng Oxy. Vật thể khởi hành từ \(A\left( {2;1} \right)\) và chuyển động thẳng đều với vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \left( {3;4} \right)\).

    a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?

    b) Chứng minh rằng, tại thời điểm t (t>0) tính từ lúc khởi hành, vật thể ở vị trí có tọa độ là \(\left( {2 + 3t;1 + 4t} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Vật thể đi qua điểm \(A\left( {2;1} \right)\) và đi theo hướng vectơ \(\overrightarrow v \left( {3;4} \right)\).

    b) Sau thời gian t thì vectơ vận tốc của vật thể là: \(t\overrightarrow v = \left( {3t;4t} \right)\).

    Vậy tọa độ của vật thể sau thời gian t là: \(\overrightarrow {OA} + t\overrightarrow v = \left( {2 + 3t;1 + 4t} \right)\).

    Luyện tập 3

      Hãy chỉ ra một vectơ chí phương của đường thẳng \(\Delta :2x - y + 1 = 0\).

      Phương pháp giải:

      Tìm vectơ pháp tuyến, từ đó suy ra vectơ chỉ phương của đường thẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {2; - 1} \right)\), suy ra \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {1;2} \right)\).

      HĐ3

        Trong hình 7.2a, nếu một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc bằng \(\overrightarrow v \) và đi qua A thì nó di chuyển trên đường nào?

        Lời giải chi tiết:

        Vật thể sẽ di chuyển trên đường thẳng \({\Delta _2}\)

        Luyện tập 4

          Lập phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( { - 1;2} \right)\) và song song với đường thẳng \(d:3x - 4y - 1 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Hai đường thẳng song song thì hai vectơ chỉ phương cùng phương

          Lời giải chi tiết:

          Đường thẳng \(\Delta \)song song với d nên \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {4;3} \right)\)

          Ta có: \(\Delta \) đi qua \(M\left( { - 1;2} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {4;3} \right)\) nên PTTS của đường thẳng : \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 4t\\y = 2 + 3t\end{array} \right.\)

          Luyện tập 5

            Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right);B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\)cho trước.

            Phương pháp giải:

            \(\overrightarrow {AB} \) là vevto chỉ phương của đường thẳng AB.

            Lời giải chi tiết:

            Đường thẳng AB đi qua điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_{AB}}} = \overrightarrow {AB} = \left( {{x_2} - {x_1};{y_2} - {y_1}} \right)\)

            Do đó, AB có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_1} + \left( {{x_2} - {x_1}} \right)t\\y = {y_1} + \left( {{y_2} - {y_1}} \right)t\end{array} \right.\)

            Chọn \(\overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {{y_2} - {y_1}; - \left( {{x_2} - {x_1}} \right)} \right)\), suy ra AB có phương trình tổng quát là:

            \(\left( {{y_2} - {y_1}} \right)\left( {x - {x_1}} \right) - \left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {y - {y_1}} \right) = 0\).

            Vận dụng

              Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F (Daniel Fahrenheit, 1 686 – 1 736) được xác định bởi hai mốc sau: Nước đóng băng ở 0°C, 32°F: Nước sôi ở 100°C, 212°F. Trong quy đổi đó, nếu a °C tương ứng với b °F thì trên mặt phẳng toạ độ Oxy, điểm M(a; b) thuộc đường thẳng đi qua A(0; 32) và B(100; 212). Hỏi 0°F, 100°F tương ứng với bao nhiêu độ C?

              Phương pháp giải:

              Viết phương trình đường thẳng AB, từ đó tìm được mối liên hệ giữa hoành độ (độ C) với tung độ (độ F).

              Lời giải chi tiết:

              Ta có \(\overrightarrow {{u_{AB}}} = \overrightarrow {AB} = \left( {100;180} \right)\) suy ra \(\overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {{9_1}; - 5} \right)\).

              Mặt khác AB đi qua điểm \(A\left( {0;32} \right)\) nên phương trình của AB là \(9x - 5y + 160 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{5y - 160}}{9}\).

              Với \(y = 0{{\rm{ }}^o}F\) ta có: \(x = \frac{{5.0 - 160}}{9} = \left( {\frac{{ - 160}}{9}} \right){{\rm{ }}^o}C\)

              Với \(y = 100{{\rm{ }}^o}F\) ta có: \(x = \frac{{5.100 - 160}}{9} = \left( {\frac{{340}}{9}} \right){{\rm{ }}^o}C\)

              Vậy \(0{{\rm{ }}^o}F\),\(100{{\rm{ }}^o}F\)tương ứng xấp xỉ \( - 18{{\rm{ }}^o}C,38{{\rm{ }}^o}C\).

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ3
              • HĐ4
              • Luyện tập 3
              • Luyện tập 4
              • Luyện tập 5
              • Vận dụng

              Trong hình 7.2a, nếu một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc bằng \(\overrightarrow v \) và đi qua A thì nó di chuyển trên đường nào?

              Lời giải chi tiết:

              Vật thể sẽ di chuyển trên đường thẳng \({\Delta _2}\)

              Chuyển động của một vật thể được thể hiện trên mặt phẳng Oxy. Vật thể khởi hành từ \(A\left( {2;1} \right)\) và chuyển động thẳng đều với vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \left( {3;4} \right)\).

              a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?

              b) Chứng minh rằng, tại thời điểm t (t>0) tính từ lúc khởi hành, vật thể ở vị trí có tọa độ là \(\left( {2 + 3t;1 + 4t} \right)\).

              Lời giải chi tiết:

              a) Vật thể đi qua điểm \(A\left( {2;1} \right)\) và đi theo hướng vectơ \(\overrightarrow v \left( {3;4} \right)\).

              b) Sau thời gian t thì vectơ vận tốc của vật thể là: \(t\overrightarrow v = \left( {3t;4t} \right)\).

              Vậy tọa độ của vật thể sau thời gian t là: \(\overrightarrow {OA} + t\overrightarrow v = \left( {2 + 3t;1 + 4t} \right)\).

              Hãy chỉ ra một vectơ chí phương của đường thẳng \(\Delta :2x - y + 1 = 0\).

              Phương pháp giải:

              Tìm vectơ pháp tuyến, từ đó suy ra vectơ chỉ phương của đường thẳng.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \(\overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {2; - 1} \right)\), suy ra \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {1;2} \right)\).

              Lập phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( { - 1;2} \right)\) và song song với đường thẳng \(d:3x - 4y - 1 = 0\).

              Phương pháp giải:

              Hai đường thẳng song song thì hai vectơ chỉ phương cùng phương

              Lời giải chi tiết:

              Đường thẳng \(\Delta \)song song với d nên \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {4;3} \right)\)

              Ta có: \(\Delta \) đi qua \(M\left( { - 1;2} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {4;3} \right)\) nên PTTS của đường thẳng : \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 4t\\y = 2 + 3t\end{array} \right.\)

              Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right);B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\)cho trước.

              Phương pháp giải:

              \(\overrightarrow {AB} \) là vevto chỉ phương của đường thẳng AB.

              Lời giải chi tiết:

              Đường thẳng AB đi qua điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_{AB}}} = \overrightarrow {AB} = \left( {{x_2} - {x_1};{y_2} - {y_1}} \right)\)

              Do đó, AB có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_1} + \left( {{x_2} - {x_1}} \right)t\\y = {y_1} + \left( {{y_2} - {y_1}} \right)t\end{array} \right.\)

              Chọn \(\overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {{y_2} - {y_1}; - \left( {{x_2} - {x_1}} \right)} \right)\), suy ra AB có phương trình tổng quát là:

              \(\left( {{y_2} - {y_1}} \right)\left( {x - {x_1}} \right) - \left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {y - {y_1}} \right) = 0\).

              Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F (Daniel Fahrenheit, 1 686 – 1 736) được xác định bởi hai mốc sau: Nước đóng băng ở 0°C, 32°F: Nước sôi ở 100°C, 212°F. Trong quy đổi đó, nếu a °C tương ứng với b °F thì trên mặt phẳng toạ độ Oxy, điểm M(a; b) thuộc đường thẳng đi qua A(0; 32) và B(100; 212). Hỏi 0°F, 100°F tương ứng với bao nhiêu độ C?

              Phương pháp giải:

              Viết phương trình đường thẳng AB, từ đó tìm được mối liên hệ giữa hoành độ (độ C) với tung độ (độ F).

              Lời giải chi tiết:

              Ta có \(\overrightarrow {{u_{AB}}} = \overrightarrow {AB} = \left( {100;180} \right)\) suy ra \(\overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {{9_1}; - 5} \right)\).

              Mặt khác AB đi qua điểm \(A\left( {0;32} \right)\) nên phương trình của AB là \(9x - 5y + 160 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{5y - 160}}{9}\).

              Với \(y = 0{{\rm{ }}^o}F\) ta có: \(x = \frac{{5.0 - 160}}{9} = \left( {\frac{{ - 160}}{9}} \right){{\rm{ }}^o}C\)

              Với \(y = 100{{\rm{ }}^o}F\) ta có: \(x = \frac{{5.100 - 160}}{9} = \left( {\frac{{340}}{9}} \right){{\rm{ }}^o}C\)

              Vậy \(0{{\rm{ }}^o}F\),\(100{{\rm{ }}^o}F\)tương ứng xấp xỉ \( - 18{{\rm{ }}^o}C,38{{\rm{ }}^o}C\).

              Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 2 trong SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán trên vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững các khái niệm và định lý liên quan đến vectơ là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán trong chương trình học.

              Nội dung chính của Mục 2

              • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
              • Các phép toán trên vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
              • Tích của một vectơ với một số thực: Tính chất, ứng dụng.
              • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Định nghĩa, cách xác định.
              • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán về vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng.

              Hướng dẫn giải bài tập trang 32

              Trang 32 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức thường chứa các bài tập về khái niệm vectơ và các phép toán cơ bản. Để giải các bài tập này, các em cần:

              1. Nắm vững định nghĩa và các yếu tố của vectơ.
              2. Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ vectơ và phép nhân với một số thực.
              3. Sử dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả.

              Hướng dẫn giải bài tập trang 33

              Trang 33 thường tập trung vào các bài tập về tích của một vectơ với một số thực và ứng dụng của tích này. Các em cần chú ý:

              • Tích của một vectơ với một số thực làm thay đổi độ dài của vectơ nhưng không làm thay đổi hướng của nó (nếu số thực khác 0).
              • Sử dụng tích của một vectơ với một số thực để chứng minh các tính chất hình học.

              Hướng dẫn giải bài tập trang 34

              Trang 34 thường chứa các bài tập về vectơ chỉ phương của đường thẳng và ứng dụng của vectơ trong việc xác định vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng. Để giải các bài tập này, các em cần:

              1. Hiểu rõ định nghĩa và cách xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng.
              2. Sử dụng vectơ chỉ phương để viết phương trình tham số của đường thẳng.
              3. Sử dụng vectơ để kiểm tra xem hai đường thẳng có song song, vuông góc hay cắt nhau hay không.

              Ví dụ minh họa

              Bài tập: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b và 2a.

              Giải:

              a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

              2a = (2 * 1; 2 * 2) = (2; 4)

              Lời khuyên khi học và giải bài tập

              • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các phép toán trên vectơ.
              • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán và tìm ra hướng giải.
              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ hình để kiểm tra kết quả.
              • Tham khảo các tài liệu tham khảo và bài giảng trên mạng để mở rộng kiến thức.

              Kết luận

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10