Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo bạn có được nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 3), B(2; 4), C(-3; 2). a) Hãy giải thích vì sao các điểm A, B, C không thẳng hàng. b) Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB. c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. d) Tìm điểm D(x; y) để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 3), B(2; 4), C(-3; 2).

a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.

b) Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tìm điểm D(x; y) để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

a) A, B, C là ba đỉnh của một tam giác \( \Leftrightarrow\) A, B, C không thẳng hàng.

\( \Leftrightarrow\) hai vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\;\overrightarrow {AC} \) không cùng phương

b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}} \right)\)

c) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}} \right)\)

d) Để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD thì \(\left( {0;0} \right) = \left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_D}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_D}}}{3}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a)

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {2 - 1;4 - 3} \right) = \left( {1;1} \right),\;\overrightarrow {AC} = \left( { - 3 - 1;2 - 3} \right) = \left( { - 4; - 1} \right)\)

Hai vectơ này không cùng phương (vì \(\frac{1}{{ - 4}} \ne \frac{1}{{ - 1}}\)).

Do đó các điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.

b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là \(\left( {\frac{{1 + 2}}{2};\frac{{3 + 4}}{2}} \right) = \left( {\frac{3}{2};\frac{7}{2}} \right)\)

c) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là \(\left( {\frac{{1 + 2 + \left( { - 3} \right)}}{3};\frac{{3 + 4 + 2}}{3}} \right) = \left( {0;3} \right)\)

d) Để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD thì \(\left( {0;0} \right) = \left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_D}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_D}}}{3}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left( {0;0} \right) = \left( {\frac{{1 + 2 + x}}{3};\frac{{3 + 4 + y}}{3}} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {0;0} \right) = \left( {1 + 2 + x;3 + 4 + y} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {0;0} \right) = \left( {x + 3;y + 7} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = x + 3\\0 = y + 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = - 7\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy tọa độ điểm D là (-3; -7).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.18 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 4.18 trang 65

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ, chẳng hạn như độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, hoặc tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 4.18 trang 65

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn dễ dàng theo dõi và hiểu được.

(Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC, với A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC, với H là chân đường cao hạ từ A xuống BC.)

  1. Bước 1: Tìm vectơ BC. BC = (xC - xB, yC - yB)
  2. Bước 2: Tìm vectơ AH. Vì H nằm trên BC, ta có thể biểu diễn H dưới dạng H = B + t*BC, với t là một số thực.
  3. Bước 3: Sử dụng điều kiện vuông góc. AH vuông góc với BC, do đó tích vô hướng của hai vectơ này bằng 0: AH.BC = 0.
  4. Bước 4: Giải phương trình để tìm t. Thay biểu thức của H vào phương trình AH.BC = 0, ta sẽ được một phương trình để tìm t.
  5. Bước 5: Tính tọa độ điểm H. Sử dụng giá trị t vừa tìm được, ta tính được tọa độ điểm H.
  6. Bước 6: Tính độ dài AH. AH = √((xH - xA)2 + (yH - yA)2)

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử A(1, 2), B(3, 4), C(5, 6). Hãy tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC.

(Giải chi tiết ví dụ với các bước tương tự như trên, thay các giá trị cụ thể vào.)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán liên quan đến vectơ, bạn cần chú ý các điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán trên vectơ.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.19 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Bài 4.20 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 4.18 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin giải bài toán này và các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10