Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (1; 2), B(-4; 3). Gọi M (t; 0) là một điểm thuộc trục hoành. a) Tính AM.BM theo t. b) Tính t để góc AMB = 90^o

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (1; 2), B(-4; 3). Gọi M (t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.

a) Tính \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BM} \) theo t.

b) Tính t để \(\widehat {AMB} = {90^o}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

+) Nếu vecto \(\overrightarrow {AM} (x;y)\) và \(\overrightarrow {BM} (a;b)\) thì \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BM} = xa + yb\)

+) \(\widehat {AMB} = {90^o} \Leftrightarrow AM \bot BM\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

a) 

Ta có: A (1; 2), B(-4; 3) và M (t; 0).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AM} = (t - 1; - 2),\;\overrightarrow {BM} = (t + 4; - 3)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BM} = (t - 1)(t + 4) + ( - 2)( - 3)\\\quad \quad \quad \quad \quad \quad= {t^2} + 3t + 2.\end{array}\)

b)

Để \(\widehat {AMB} = {90^o}\) hay \(AM \bot BM\) thì \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BM} = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {t^2} + 3t + 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 1\\t = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy t = -1 hoặc t = -2 thì \(\widehat {AMB} = {90^o}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh một số tính chất hình học. Để giải bài này, các em cần nắm vững định nghĩa, tính chất của tích vô hướng và các công thức liên quan.

Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ ab là một số thực, được ký hiệu là a.b, được tính bằng công thức: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  • Tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a (tính giao hoán)
    • a.(b + c) = a.b + a.c (tính phân phối đối với phép cộng vectơ)
    • (ka).b = k(a.b) (tính chất đối với phép nhân với một số thực)
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Tính góc giữa hai vectơ.
    • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ (ab khi và chỉ khi a.b = 0).
    • Tính độ dài của một vectơ.

Phân tích bài toán 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Bài toán 4.23 thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc một tính chất hình học liên quan đến các vectơ. Để giải quyết bài toán này, các em cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, xác định các vectơ liên quan.
  2. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ.
  3. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ qua các tọa độ của chúng.
  4. Tính tích vô hướng: Tính tích vô hướng của các vectơ.
  5. Chứng minh đẳng thức hoặc tính chất: Sử dụng các tính chất của tích vô hướng để chứng minh đẳng thức hoặc tính chất hình học.

Lời giải chi tiết bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh ABCD là hình chữ nhật, với A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC), D(xD, yD))

Để chứng minh ABCD là hình chữ nhật, ta cần chứng minh:

  • AB // CD và AB = CD
  • AD // BC và AD = BC

Ta có:

AB = (xB - xA, yB - yA)

CD = (xD - xC, yD - yC)

Để chứng minh AB // CD, ta cần chứng minh AB = kCD với k là một số thực khác 0.

Để chứng minh AB = CD, ta cần chứng minh |AB| = |CD|.

Tương tự, ta tính các vectơ ADBC để chứng minh AD // BC và AD = BC.

(Tiếp tục trình bày chi tiết các bước tính toán và chứng minh cụ thể dựa trên dữ liệu của bài toán 4.23)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.23, các em có thể gặp các bài tập tương tự liên quan đến tích vô hướng, như:

  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Chứng minh các tính chất hình học liên quan đến vectơ.

Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững lý thuyết, phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng và vận dụng linh hoạt các công thức và tính chất của tích vô hướng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tích vô hướng, các em có thể tham khảo thêm các bài tập trong SGK Toán 10 Kết nối tri thức và các tài liệu luyện tập khác. giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10