Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để xác định tính đúng sai của các mệnh đề và thực hiện các phép toán tập hợp cơ bản.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đơn giản các biểu thức sau:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Đơn giản các biểu thức sau:

a) \(\sin {100^o} + \sin {80^o} + \cos {16^o} + \cos {164^o};\)

Phương pháp giải:

Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin {100^o} = \sin \left( {{{180}^o} - {{80}^o}} \right) = \sin {80^o}\\\cos {164^o} = \cos \left( {{{180}^o} - {{16}^o}} \right) = - \cos {16^o}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \sin {100^o} + \sin {80^o} + \cos {16^o} + \cos {164^o}\)\( = \sin {80^o} + \sin {80^o} + \cos {16^o}-\cos {16^o}\)\( = 2\sin {80^o}.\)

b) \(2\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\cot \alpha - \cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\tan \alpha .\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right)\) với \({0^o} < \alpha < {90^o}\).

Phương pháp giải:

Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cos \alpha \\\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \tan \alpha \\\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cot \alpha \end{array} \right.\quad ({0^o} < \alpha < {90^o})\)\( \Rightarrow 2\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\cot \alpha - \cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\tan \alpha .\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right)\) \( = 2\sin \alpha .\cot \alpha - \left( { - \cos \alpha } \right).\tan \alpha .\left( { - \cot \alpha } \right)\)\( = 2\sin \alpha .\cot \alpha - \cos \alpha .\tan \alpha .\cot \alpha \)

\( = 2\sin \alpha .\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} - \cos \alpha .\left( {\tan \alpha .\cot \alpha } \right)\)\( = 2\cos \alpha - \cos \alpha .1 = \cos \alpha .\)

LG b

    b) \(2\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\cot \alpha - \cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\tan \alpha .\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right)\) với \({0^o} < \alpha < {90^o}\).

    Phương pháp giải:

    Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1 1

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cos \alpha \\\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \tan \alpha \\\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = - \cot \alpha \end{array} \right.\quad ({0^o} < \alpha < {90^o})\)\( \Rightarrow 2\sin \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\cot \alpha - \cos \left( {{{180}^o} - \alpha } \right).\tan \alpha .\cot \left( {{{180}^o} - \alpha } \right)\) \( = 2\sin \alpha .\cot \alpha - \left( { - \cos \alpha } \right).\tan \alpha .\left( { - \cot \alpha } \right)\)\( = 2\sin \alpha .\cot \alpha - \cos \alpha .\tan \alpha .\cot \alpha \)

    \( = 2\sin \alpha .\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} - \cos \alpha .\left( {\tan \alpha .\cot \alpha } \right)\)\( = 2\cos \alpha - \cos \alpha .1 = \cos \alpha .\)

    LG a

      a) \(\sin {100^o} + \sin {80^o} + \cos {16^o} + \cos {164^o};\)

      Phương pháp giải:

      Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 0 1

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin {100^o} = \sin \left( {{{180}^o} - {{80}^o}} \right) = \sin {80^o}\\\cos {164^o} = \cos \left( {{{180}^o} - {{16}^o}} \right) = - \cos {16^o}\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \sin {100^o} + \sin {80^o} + \cos {16^o} + \cos {164^o}\)\( = \sin {80^o} + \sin {80^o} + \cos {16^o}-\cos {16^o}\)\( = 2\sin {80^o}.\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

      Bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc liên quan.

      Nội dung bài tập 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      Bài tập 3.2 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh:

      • Xác định tính đúng sai của các mệnh đề.
      • Tìm tập hợp các phần tử thỏa mãn một điều kiện cho trước.
      • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
      • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.

      Phương pháp giải bài tập 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      Để giải bài tập 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
      2. Xác định các khái niệm liên quan: Nhận diện các khái niệm về mệnh đề, tập hợp, phép toán tập hợp được sử dụng trong bài tập.
      3. Vận dụng các định nghĩa và quy tắc: Sử dụng các định nghĩa và quy tắc đã học để giải quyết bài tập.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác và hợp lý.

      Ví dụ minh họa giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

      Giải:

      • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
      • A ∩ B = {3, 4} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

      Lưu ý khi giải bài tập 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      Khi giải bài tập 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý:

      • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
      • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Bài tập luyện tập tương tự

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về mệnh đề và tập hợp, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác.

      Tầm quan trọng của việc giải bài tập 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      Việc giải bài tập 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về mệnh đề và tập hợp mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.

      Kết luận

      Bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng về mệnh đề và tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này một cách hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10