Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 80, 81, 82 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc thi như sau: Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên internet trong một tuần của một số học sinh lớp 10:

HĐ4

    Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc thi như sau:

    58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77.

    Ban tổ chức muốn trao các giải Nhất, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải trao cho 25% số thí sinh (3 thí sinh).

    Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh.

    Phương pháp giải:

    Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.

    Lời giải chi tiết:

    Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.

    97 92 88 87 81 77 75 75 74 69 69 58

    Vì mỗi giải trao cho 3 người nên ta

    + Giải Nhất: những người được 97, 92, 88 (lớn hơn 87)

    + Giải Nhì: những người được 87, 81, 77 ( lớn hơn 75, nhỏ hơn hoặc bằng 87)

    + Giải Ba: những người được 75, 74 (lớn hơn 69, nhỏ hơn hoặc bằng 75)

    + Giải Tư: những người được 69, 58. (nhỏ hơn hoặc bằng 69)

    Chú ý

    Có thể xếp giải từ giải Tư đến giải Nhất.

    Luyện tập 3

      Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên internet trong một tuần của một số học sinh lớp 10:

      Số lần

      0

      1

      2

      3

      4

      5

      Số học sinh

      2

      4

      6

      12

      8

      3

      Hãy tìm các tứ phân vị cho mẫu số liệu này.

      Phương pháp giải:

      Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị cho dưới dạng bảng tần số, ta làm như sau:

      + Tìm trung vị. Giá trị này là \({Q_2}\)

      + Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_1}\)

      + Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là\({Q_3}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có n=2+4+6+12+8+3=35, lẻ.

      Trung vị là học sinh thứ 18

      Ta thấy 2+4+6<18<2+4+6+12

      => \({Q_2} = 3\)

      Ta tìm \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\)(không bao gồm \({Q_2}\))

      Nửa số liệu bên trái \({Q_2}\) có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9:

      Ta thấy 2+4<9<2+4+6

      =>\({Q_1} = 2\)

      Ta tìm \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\)(không bao gồm \({Q_2}\))

      Nửa số liệu bên phải \({Q_2}\) có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9 trong 17 học sinh và là học sinh thứ 9+18=27 trong 35 học sinh.

      Ta thấy 2+4+6+12<27<2+4+6+12+8

      =>\({Q_3} = 4\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ4
      • Luyện tập 3

      Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc thi như sau:

      58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77.

      Ban tổ chức muốn trao các giải Nhất, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải trao cho 25% số thí sinh (3 thí sinh).

      Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh.

      Phương pháp giải:

      Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.

      Lời giải chi tiết:

      Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.

      97 92 88 87 81 77 75 75 74 69 69 58

      Vì mỗi giải trao cho 3 người nên ta

      + Giải Nhất: những người được 97, 92, 88 (lớn hơn 87)

      + Giải Nhì: những người được 87, 81, 77 ( lớn hơn 75, nhỏ hơn hoặc bằng 87)

      + Giải Ba: những người được 75, 74 (lớn hơn 69, nhỏ hơn hoặc bằng 75)

      + Giải Tư: những người được 69, 58. (nhỏ hơn hoặc bằng 69)

      Chú ý

      Có thể xếp giải từ giải Tư đến giải Nhất.

      Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên internet trong một tuần của một số học sinh lớp 10:

      Số lần

      0

      1

      2

      3

      4

      5

      Số học sinh

      2

      4

      6

      12

      8

      3

      Hãy tìm các tứ phân vị cho mẫu số liệu này.

      Phương pháp giải:

      Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị cho dưới dạng bảng tần số, ta làm như sau:

      + Tìm trung vị. Giá trị này là \({Q_2}\)

      + Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_1}\)

      + Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là\({Q_3}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có n=2+4+6+12+8+3=35, lẻ.

      Trung vị là học sinh thứ 18

      Ta thấy 2+4+6<18<2+4+6+12

      => \({Q_2} = 3\)

      Ta tìm \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\)(không bao gồm \({Q_2}\))

      Nửa số liệu bên trái \({Q_2}\) có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9:

      Ta thấy 2+4<9<2+4+6

      =>\({Q_1} = 2\)

      Ta tìm \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\)(không bao gồm \({Q_2}\))

      Nửa số liệu bên phải \({Q_2}\) có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9 trong 17 học sinh và là học sinh thứ 9+18=27 trong 35 học sinh.

      Ta thấy 2+4+6+12<27<2+4+6+12+8

      =>\({Q_3} = 4\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm định nghĩa, các phép toán trên vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Khái niệm vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ định nghĩa của vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng), và cách biểu diễn vectơ trên mặt phẳng tọa độ. Các em cần phân biệt được vectơ với đoạn thẳng và hiểu được mối quan hệ giữa vectơ và điểm.

      1. Câu a: Xác định vectơ chỉ hướng của đường thẳng d.
      2. Câu b: Tìm tọa độ của vectơ AB.
      3. Câu c: Kiểm tra xem hai vectơ u và v có cùng phương hay không.

      Bài 2: Các phép toán trên vectơ

      Bài tập này tập trung vào các phép cộng, trừ, nhân với một số thực của vectơ. Học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán này và hiểu được ý nghĩa hình học của chúng. Ví dụ, phép cộng vectơ tương ứng với quy tắc hình bình hành, phép nhân vectơ với một số thực làm thay đổi độ dài của vectơ.

      • Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ a và b, tổng của a và b (ký hiệu a + b) là một vectơ có hướng và độ dài được xác định bởi quy tắc hình bình hành.
      • Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ a và b, hiệu của a và b (ký hiệu a - b) là một vectơ có hướng và độ dài được xác định bởi quy tắc trừ vectơ.
      • Phép nhân vectơ với một số thực: Cho vectơ a và một số thực k, tích của k và a (ký hiệu k.a) là một vectơ có hướng và độ dài được xác định bởi giá trị tuyệt đối của k.

      Bài 3: Ứng dụng của vectơ trong hình học

      Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, tìm giao điểm của hai đường thẳng, hoặc tính diện tích của một hình.

      Ví dụ, để chứng minh hai đường thẳng song song, ta có thể chứng minh rằng vectơ chỉ hướng của hai đường thẳng cùng phương. Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta có thể giải hệ phương trình tuyến tính với các ẩn là tọa độ của giao điểm.

      Lời giải chi tiết và hướng dẫn giải

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 80, 81, 82 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức:

      Bài tậpLời giải
      Bài 1a... (Lời giải chi tiết) ...
      Bài 1b... (Lời giải chi tiết) ...
      Bài 2a... (Lời giải chi tiết) ...
      Bài 2b... (Lời giải chi tiết) ...
      Bài 3a... (Lời giải chi tiết) ...

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng các công thức và định lý đã học một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10