Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

Đề bài

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

A. \({x^2} = 4y\)

B. \({x^2} = - 6y\)

C. \({y^2} = 4x\)

D. \({y^2} = - 4x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Phương trình chính tắc của parabol là \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\).

Lời giải chi tiết

Chọn C.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với một vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài toán 7.31 trang 58

Bài toán 7.31 thường có dạng như sau: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng: a) BN = 2ND b) MN = 1/3 AM

Phương pháp giải bài toán 7.31

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp vectơ. Cụ thể, chúng ta sẽ biểu diễn các vectơ liên quan thông qua các vectơ cơ sở và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết bài 7.31 trang 58

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ
  2. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O trùng với điểm A, và các vectơ ABAD làm các vectơ cơ sở. Giả sử tọa độ các điểm là: A(0;0), B(xB; yB), D(xD; yD). Khi đó, tọa độ của điểm C là C(xB + xD; yB + yD).

  3. Bước 2: Xác định tọa độ điểm M
  4. Vì M là trung điểm của BC, nên tọa độ của M là: M((xB + xB + xD)/2; (yB + yB + yD)/2) = (xB + xD/2; yB + yD/2).

  5. Bước 3: Tìm phương trình đường thẳng AM và BD
  6. Đường thẳng AM đi qua hai điểm A(0;0) và M(xB + xD/2; yB + yD/2). Phương trình đường thẳng AM là: y = (yB + yD/2) / (xB + xD/2) * x.

    Đường thẳng BD đi qua hai điểm B(xB; yB) và D(xD; yD). Phương trình đường thẳng BD là: (y - yB) / (x - xB) = (yD - yB) / (xD - xB).

  7. Bước 4: Tìm tọa độ giao điểm N của AM và BD
  8. Giải hệ phương trình gồm phương trình đường thẳng AM và BD để tìm tọa độ giao điểm N. Sau khi giải, ta sẽ tìm được tọa độ của điểm N theo xB, yB, xD, yD.

  9. Bước 5: Chứng minh BN = 2ND
  10. Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng để tính BN và ND. Sau đó, chứng minh rằng BN = 2ND.

  11. Bước 6: Chứng minh MN = 1/3 AM
  12. Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng để tính MN và AM. Sau đó, chứng minh rằng MN = 1/3 AM.

Ví dụ minh họa

Giả sử A(0;0), B(2;0), D(0;2). Khi đó, C(2;2) và M(1;1). Phương trình đường thẳng AM là y = x. Phương trình đường thẳng BD là x + y = 2. Giải hệ phương trình, ta được N(1;1). Vậy N trùng với M. Do đó, MN = 0 và AM = √2. Điều này không thỏa mãn MN = 1/3 AM. Lỗi có thể nằm trong việc chọn hệ tọa độ hoặc tính toán.

Lưu ý khi giải bài toán vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa việc tính toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu luyện tập khác.

Kết luận

Bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10