Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?

A. \(\overrightarrow a = (1;1)\)

B. \(\overrightarrow b = (1; - 1)\)

C. \(\overrightarrow c = \left( {2;\frac{1}{2}} \right)\)

D. \(\overrightarrow d = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow a \;(x;y)\) theo công thức: \(|\overrightarrow a |\, = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \).

Lời giải chi tiết

A. Ta có: \(\overrightarrow a = (1;1) \Rightarrow \;|\overrightarrow a |\; = \sqrt {{1^2} + {1^2}} = \sqrt 2 \ne 1\). (Loại)

B. Ta có: \(\overrightarrow b = (1; - 1) \Rightarrow \;|\overrightarrow b |\; = \sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2}} = \sqrt 2 \ne 1\). (Loại)

C. Ta có: \(\overrightarrow c = \left( {2;\dfrac{1}{2}} \right) \Rightarrow \;|\overrightarrow c |\; = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}} = \dfrac{{\sqrt {17} }}{2} \ne 1\). (Loại)

D. Ta có: \(\overrightarrow d = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }};\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right) \Rightarrow \;|\overrightarrow a |\; = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{11}}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2}} = 1\). (Thỏa mãn yc)

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài toán 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài toán 4.29 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm và vectơ trong một hình học cụ thể. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc mô tả về các điểm và vectơ liên quan. Nhiệm vụ của học sinh là sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức được yêu cầu.

Phương pháp giải bài toán 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các điểm và vectơ liên quan.
  2. Phân tích bài toán: Xác định các vectơ cần sử dụng và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ, tích vô hướng và các tính chất liên quan để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi chứng minh xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Lời giải:

Gọi A, B, C là các điểm trong không gian. Ta cần chứng minh rằng: AB + BC = AC

Theo quy tắc cộng vectơ, ta có: AB + BC là vectơ tổng của hai vectơ ABBC. Vectơ tổng này có điểm đầu là điểm đầu của vectơ AB (điểm A) và điểm cuối là điểm cuối của vectơ BC (điểm C). Do đó, AB + BC = AC.

Vậy, đẳng thức AB + BC = AC được chứng minh.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán vectơ, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: MA + MB + MC = 0

(Lời giải của ví dụ minh họa sẽ được trình bày chi tiết ở đây)

Luyện tập thêm

Để rèn luyện kỹ năng giải bài toán vectơ, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 4.30 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 4.31 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về vectơ

Kết luận

Bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10