Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 96 sách giáo khoa Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Biểu diễn miền nghiệm D của bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

Đề bài

a) Biểu diễn miền nghiệm D của bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y \le 6\\2x - y \le 2\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

b) Từ kết quả câu a, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F(x;y) = 2x + 3y\) trên miền D.

Lời giải chi tiết

+ Biểu diễn miền nghiệm của BPT \(x - y \le 6\)

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(d:x - y = 6\) trên mặt phẳng tọa độ Õy

Bước 2: Lấy O(0;0) không thuộc d, ta có: \(0 - 0 = 0 \le 6\) => điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm

=> Miền nghiệm của BPT \(x - y \le 6\) là nửa mp bờ d, chứa gốc tọa độ.

+ Tương tự, ta có miền nghiệm của BPT \(2x - y \le 2\) là nửa mp bờ \(d':2x - y = 0\), chứa gốc tọa độ.

+ Miền nghiệm của BPT \(x \ge 0\) là nửa mp bên phải Oy (tính cả trục Oy)

+ Miền nghiệm của BPT \(y \ge 0\) là nửa mp phía trên Ox (tính cả trục Ox)

Biểu diễn trên cùng một mặt phẳng tọa độ và gạch bỏ các miền không là nghiệm của từng BPT, ta được:

Giải bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho là miền tứ giác OABC (miền không bị gạch) với \(A(0;6),B(\frac{8}{3};\frac{{10}}{3}),C(1;0)\)

b)

Thay tọa độ các điểm \(O(0;0),A(0;6),B(\frac{8}{3};\frac{{10}}{3}),C(1;0)\) và biểu thức \(F(x;y) = 2x + 3y\) ta được:

\(\begin{array}{l}F(0;0) = 2.0 + 3.0 = 0\\F(0;6) = 2.0 + 3.6 = 18\\F(\frac{8}{3};\frac{{10}}{3}) = 2.\frac{8}{3} + 3.\frac{{10}}{3} = \frac{{46}}{3}\\F(1;0) = 2.1 + 3.0 = 2\end{array}\)

\( \Rightarrow \min F = 0\), \(\max F = 18\)

Vậy trên miền D, giá trị nhỏ nhất của F bằng 0, giá trị lớn nhất của F bằng \(18\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Dạng 2: Xác định góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 3: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng tích vô hướng vào các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 8.1 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60°. Tính ab.

Lời giải:

Ta có công thức tính tích vô hướng của hai vectơ: ab = |a| ⋅ |b| ⋅ cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.

Thay số vào công thức, ta được: ab = 3 ⋅ 4 ⋅ cos(60°) = 12 ⋅ 0.5 = 6.

Bài 8.2 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Cho hai vectơ u = (1; 2) và v = (-3; 1). Tính cosin của góc giữa hai vectơ uv.

Lời giải:

Ta có công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (uv) / (|u| ⋅ |v|).

Tính tích vô hướng uv = 1 ⋅ (-3) + 2 ⋅ 1 = -3 + 2 = -1.

Tính độ dài của vectơ u: |u| = √(1² + 2²) = √5.

Tính độ dài của vectơ v: |v| = √((-3)² + 1²) = √10.

Thay số vào công thức, ta được: cos(θ) = -1 / (√5 ⋅ √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2) = -√2 / 10.

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Nắm vững các công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của tích vô hướng để đơn giản hóa bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của tích vô hướng

Tích vô hướng có nhiều ứng dụng trong toán học và vật lý, bao gồm:

  • Tính góc giữa hai đường thẳng.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
  • Xác định xem hai vectơ có vuông góc hay không.
  • Tính công thực hiện bởi một lực.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10