Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 20 trang 97 SGK Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chọn ngẫu nhiên ba số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Tìm xác suất để tổng ba số được chọn là một số chẵn.

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên ba số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Tìm xác suất để tổng ba số được chọn là một số chẵn.

Lời giải chi tiết

23 số nguyên dương đầu tiên gồm các số từ 0 đến 22, trong đó có 11 số lẻ và 12 số chẵn.

Số cách chọn 3 số từ 23 số (không kể thứ tự) là: \(C_{23}^3\)

Tổng ba số là một số chẵn \( \Leftrightarrow \)Trong ba số, có 1 số chẵn và 2 số lẻ hoặc 3 số đều chẵn.

Trường hợp 1: Trong ba số có 1 số chẵn và 2 số lẻ

Số cách chọn 1 số chẵn là: 12 cách

Số cách chọn 2 số lẻ (trong 11 số lẻ) là: \(C_{11}^2\) cách

Vậy có \(12.C_{11}^2\) cách để chọn bộ ba số gồm 1 số chẵn và 2 số lẻ

Trường hợp 1: Cả ba số được chọn đều là số chẵn

Số cách chọn 3 số chẵn (trong 12 số chẵn) là: \(C_{12}^3\) cách

Vậy tổng số cách để chọn bộ ba số có tổng là số chẵn là: \(12.C_{11}^2 + C_{12}^3\)

\( \Rightarrow \) Xác suất để tổng ba số được chọn là một số chẵn là: \(\frac{{12.C_{11}^2 + C_{12}^3}}{{C_{23}^3}} = \frac{{880}}{{1771}} = \frac{{80}}{{161}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 20 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải:

Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng này chính là vectơ c.

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ d sao cho a - b = d.

Lời giải:

Để tìm vectơ d, ta thực hiện phép trừ vectơ b từ vectơ a. Phép trừ vectơ tương đương với việc cộng vectơ a với vectơ đối của b. Kết quả của phép toán này chính là vectơ d.

Câu c)

Đề bài: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ e sao cho ka = e.

Lời giải:

Để tìm vectơ e, ta thực hiện phép nhân vectơ a với số thực k. Phép nhân này làm thay đổi độ dài của vectơ a theo hệ số k. Nếu k > 0, vectơ e cùng hướng với a. Nếu k < 0, vectơ e ngược hướng với a.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để thực hiện phép cộng và phép trừ vectơ.
  • Chú ý đến dấu của số thực khi thực hiện phép nhân vectơ với một số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
  • Địa lý: Xác định vị trí, hướng đi.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 20 trang 97 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức về vectơ và tự tin hơn trong quá trình học tập. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10