Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc học tập.

Tìm điều kiện của u.v để: a) u.v = |u|.|v| b) u.v = -|u|.|v|

Đề bài

Tìm điều kiện của \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v \) để:

a) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|\)

b) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = - \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Tích vô hướng \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right)\)

Lời giải chi tiết

a) 

Ta có: \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|\).

Khi đó \( \cos \left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = 1\) suy ra \( \left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = {0^o}\).

Nói cách khác: \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v \) cùng hướng.

b)

Ta có: \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) =- \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|\).

Khi đó \( \cos \left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = - 1 \) suy ra \( \left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right) = {180^o}\).

Nói cách khác: \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v \) ngược hướng.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài toán 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài toán 4.22 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Xác định góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài toán 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài toán 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c
  3. Điều kiện vuông góc của hai vectơ: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a.b = 0.

Lời giải chi tiết bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức (Ví dụ)

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hai vectơ a = (2; 3) và b = (-1; 4). Tính tích vô hướng của a và b, và xác định góc giữa hai vectơ này.)

Lời giải:

  1. Tính tích vô hướng:a.b = (2)(-1) + (3)(4) = -2 + 12 = 10
  2. Tính độ dài của hai vectơ:
    • |a| = √(2² + 3²) = √13
    • |b| = √((-1)² + 4²) = √17
  3. Tính góc giữa hai vectơ:

    cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 10 / (√13 * √17) ≈ 0.695

    θ = arccos(0.695) ≈ 46.1°

Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về tích vô hướng và ứng dụng của nó, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 4.24 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về tích vô hướng

Lưu ý khi giải bài toán về tích vô hướng

Khi giải bài toán về tích vô hướng, bạn cần chú ý:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng đúng công thức để tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 4.22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10