Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập môn Toán.

(H.6.21). Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x=AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD

Đề bài

Cho từ giác ABCD có \(AB \bot CD;AB = 2;BC = 13;CD = 8;DA = 5\) (H.6.21). Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x=AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD

Giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

Bước 1: Tính HD,HC theo x

Bước 2: Sử dụng định lý py-ta-go cho tam giác vuông BHC

\(B{C^2} = H{B^2} + H{C^2}\)

Khi đó ta lập được phương trình \(4\sqrt {25 - {x^2}} = - x + 19\)

Bước 3: Giải phương trình trên ta tìm được x

Lời giải chi tiết

Ta có :AH=x (x>0)

Xét tam giác AHD vuông ở H, ta có:

\(A{D^2} = A{H^2} + H{D^2} \Leftrightarrow H{D^2} = A{D^2} - A{H^2} = 25 - {x^2}\)

\( \Rightarrow HD = \sqrt {25 - {x^2}} \)

Ta có: \(HC = HD + DC = \sqrt {25 - {x^2}} + 8\)

\(HB = AH + AB = x + 2\)

Xét tam giác HBC vuông tại H, ta có:

\(\begin{array}{l}B{C^2} = H{B^2} + H{C^2}\\ \Leftrightarrow {13^2} = {(x + 2)^2} + {\left( {\sqrt {25 - {x^2}} + 8} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 169 = {x^2} + 4x + 4 + 25 - {x^2} + 16\sqrt {25 - {x^2}} + 64\\ \Leftrightarrow 16\sqrt {25 - {x^2}} = - 4x + 76\\ \Leftrightarrow 4\sqrt {25 - {x^2}} = - x + 19\end{array}\)

Bình phương hai vế của phương trình trên ta được:

\(\begin{array}{l}16(25 - {x^2}) = {x^2} - 38x + 361\\ \Leftrightarrow 17{x^2} - 38x - 39 = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow x = 3\) hoặc \(x = \frac{{ - 13}}{{17}}\)

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình, ta thấy hai giá trị đều thỏa mãn

Do x>0 nên ta chọn x=3 => AH=3

\(\begin{array}{l}HD = \sqrt {25 - {3^2}} = 4\\HC = 4 + 8 = 12\\HB = 3 + 2 = 5\end{array}\)

Diện tích tam giác HAD là \({S_1} = \frac{1}{2}.HA.HD = \frac{1}{2}.3.4 = 6\)

Diện tích tam giác HBC là \({S_2} = \frac{1}{2}.HB.HC = \frac{1}{2}.5.12 = 30\)

Vậy diện tích tứ giác ABCD là \(S = {S_2} - {S_1} = 30 - 6 = 24\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 6.22

Bài 6.22 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, chúng ta cần nắm vững các công thức và định lý sau:

  • Tích vô hướng của hai vectơ a và b: a ⋅ b = |a| |b| cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi: a ⋅ b = 0.
  • Công thức tính độ dài của vectơ a: |a| = √(x2 + y2), với a = (x; y).

Ví dụ minh họa:

Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 3). Tính tích vô hướng của a và b, và xác định góc giữa hai vectơ này.

Giải:

  1. Tính tích vô hướng: a ⋅ b = (2)(1) + (-1)(3) = 2 - 3 = -1.
  2. Tính độ dài của hai vectơ:
    • |a| = √(22 + (-1)2) = √5
    • |b| = √(12 + 32) = √10
  3. Xác định góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a ⋅ b) / (|a| |b|) = -1 / (√5 √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2). Do đó, θ = arccos(-1 / (5√2)) ≈ 101.31°.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.22, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần:

  • Xác định đúng các vectơ cần tính tích vô hướng.
  • Áp dụng công thức tính tích vô hướng một cách chính xác.
  • Sử dụng các định lý và công thức liên quan để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

Khi giải bài tập về tích vô hướng, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đảm bảo rằng các vectơ được biểu diễn đúng trong hệ tọa độ.
  • Chú ý đến dấu của tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị phức tạp.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10