Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Ba đường conic - Nền tảng Toán 10 Kết nối tri thức

Ba đường conic (elip, hypebol, parabol) là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải bài tập liên quan đến ba đường conic là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, chi tiết và dễ hiểu về lý thuyết Ba đường conic, giúp bạn tự tin chinh phục các bài toán.

1. Elip a) Định nghĩa elip

1. Elip

a) Định nghĩa elip

Cho hai điểm cố định và phân biệt \({F_1}\), \({F_2}\). Đặt \({F_1}{F_2} = 2c > 0\). Cho số thực a > c. Tập hợp các điểm M sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\) được gọi là đường elip (hay elip). Hai điểm \({F_1}\), \({F_2}\) được gọi là hai tiêu điểm và \({F_1}{F_2} = 2c\) được gọi là tiêu cự của elip đó.

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 1

b) Phương trình chính tắc của elip

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, elip có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình chính tắc

\(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > b > 0.

Ngược lại, mỗi phương trình có dạng trên đều là phương trình của elip có hai tiêu điểm \({F_1}( - \sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0)\), \({F_2}(\sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0)\), tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \) và tổng các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc elip đó tới hai tiêu điểm bằng 2a.

2. Hypebol

a) Định nghĩa hypebol

Cho hai điểm cố định và phân biệt \({F_1}\), \({F_2}\). Đặt \({F_1}{F_2} = 2c > 0\). Cho số thực dương a < c. Tập hợp các điểm M sao cho \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\) được gọi là đường hypebol (hay hypebol). Hai điểm \({F_1}\), \({F_2}\) được gọi là hai tiêu điểm và \({F_1}{F_2} = 2c\) được gọi là tiêu cự của hypebol đó.

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 2

b) Phương trình chính tắc của hypebol

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình chính tắc

\(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > 0, b > 0.

Ngược lại, mỗi phương trình có dạng trên đều là phương trình của hypebol có hai tiêu điểm \({F_1}( - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0)\), \({F_2}(\sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0)\), tiêu cự \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \) và giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a.

3. Parabol

a) Định nghĩa parabol

Cho một điểm F cố định và một đường thẳng \(\Delta \) cố định không đi qua F. Tập hợp các điểm M cách đều F và \(\Delta \) được gọi là đường parabol (hay parabol). Điểm F được gọi là tiêu điểm, \(\Delta \) được gọi là đường chuẩn, khoảng cách từ F đến \(\Delta \) được gọi là tham số tiêu của parabol đó.

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 3

b) Phương trình chính tắc của parabol

Xét (P) là một parabol với tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \). Gọi H là hình chiếu vuông góc của F trên \(\Delta \). Khi đó, trong hệ trục tọa độ Oxy với gốc O là trung điểm của HF, tia Ox trùng tia OF, parabol (P) có phương trình chính tắc

\({y^2} = 2px\) (với p > 0).

Ngược lại, mỗi phương trình trên là phương trình chính tắc của parabol có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\) và đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\).

4. Một số ứng dụng của ba đường conic

a) Tính chất quang học

Tương tự gương cầu lồi thường đặt ở những khúc đường cua, người ta cũng có những gương (lồi, lõm) elip, hypebol, parabol. Tia sáng gặp các gương này, đều được phân xạ theo một quy tắc được xác định rõ bằng hình học.

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 4

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 5

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 6

- Tia nước bắn ra từ đài phun nước, đường đi bóng của quả bóng là những hình ảnh về đường parabol;

- Khi nghiêng cốc nước hình trụ, mặt nước trong cốc có hình elip. Tương tự, dưới ánh sáng mặt trời, bóng của một quả bóng, nhìn chung, là một elip;

- Ánh sáng phát ra từ một bóng đèn Led trên trần nhà có thể tạo nên trên tường các nhánh hyperbol;

- Nhiều công trình kiến trúc có hình elip, parabol hay hyperbol.

B. Bài tập

Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của elip?

a) \(\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = - 1\)

c) \(\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\)

d) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = 1\)

Giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > b > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của elip.

Bài 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của hypebol?

a) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = - 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\)

c) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\)

d) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\)

Giải:

Phương trình chính tắc của hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > 0, b > 0 nên các trường hợp b), c), d) là phương trình chính tắc của hypebol.

Bài 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của parabol?

a) \({y^2} = - 6x\)

b) \({y^2} = 6x\)

c) \({y^2} = - 6y\)

d) \({y^2} = 6y\)

Giải:

Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\), với p > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của parabol.

Bài 4: Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip. Tính tổng khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm.

Giải:

Ta có: \({a^2} = 25\), \({b^2} = 16\). Do đó \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 3\). Vậy elip có hai tiêu điểm là \({F_1}( - 3;0)\), \({F_2}(3;0)\) và tiêu cự là \({F_1}{F_2} = 2c = 6\). Ta có \(a = \sqrt {25} = 5\) nên tổng các khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm bằng 2a = 10.

Bài 5: Cho hypebol có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của hypebol. Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu?

Giải:

Ta có: \({a^2} = 9\), \({b^2} = 16\). Do đó \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 5\). Vậy hypebol có hai tiêu điểm là \({F_1}( - 5;0)\), \({F_2}(5;0)\) và tiêu cự là \(2c = 10\). Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng \(2a = 2\sqrt 9 = 6\).

Bài 6: Cho parabol (P): \({y^2} = x\).

a) Tìm tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \) của (P).

b) Tìm những điểm trên (P) có khoảng cách tới F bằng 3.

Giải:

a) Ta có \(2p = 1\) nên \(p = \frac{1}{2}\).

Parabol có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{4};0} \right)\) và đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\).

b) Điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc (P) có khoảng cách tới F bằng 3 khi và chỉ khi \({y_0}^2 = {x_0}\) và MF = 3. Do \(MF = d(M,\Delta )\) nên \(d(M,\Delta ) = 3\).

Mặt khác \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\) và \({x_0} = {y_0}^2 \ge 0\) nên \(3 = d(M,\Delta ) = \left| {{x_0} + \frac{1}{4}} \right| = {x_0} + \frac{1}{4}\).

Vậy \({x_0} = \frac{{11}}{4}\) và \({y_0} = \frac{{\sqrt {11} }}{2}\) hoặc \({y_0} = - \frac{{\sqrt {11} }}{2}\).

Vậy có hai điểm M thỏa mãn bài toán với tọa độ là \(\left( {\frac{{11}}{4};\frac{{\sqrt {11} }}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{11}}{4}; - \frac{{\sqrt {11} }}{2}} \right)\).

Bài 7: Lập phương trình chính tắc của elip (E) có một tiêu điểm là \({F_2}(5;0)\) và đi qua điểm M(0;3).

Giải:

Elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > b > 0).

Do \({F_2}(5;0)\) là một tiêu điểm của (E) nên c = 5.

Điểm M(0;3) nằm trên (E) nên \(\frac{{{0^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{3^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Do đó \({b^2} = 9\).

Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2} = 9 + 25 = 34\).

Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{34}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

Bài 8: Lập phương trình chính tắc của hypebol (H) có một tiêu điểm là \({F_2}(6;0)\) và đi qua điểm A(4;0).

Giải:

Hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > 0, b > 0).

Do \({F_2}(6;0)\) là một tiêu điểm của (H) nên c = 6.

Điểm A(4;0) nằm trên (H) nên \(\frac{{{4^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Do đó \({a^2} = 16\).

Suy ra \({b^2} = {c^2} - {a^2} = {6^2} - 16 = 20\).

Vậy hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\).

Bài 9: Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết:

a) (P) có tiêu điểm là F(5;0).

b) (P) đi qua điểm M(2;1).

Giải:

Parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = 2px\) (p > 0).

a) Do F(5;0) là tiêu điểm của (P) nên \(\frac{p}{2} = 5\), tức là p = 10.

Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = 20x\).

b) M(2;1) nằm trên (P) nên \({1^2} = 2p.2\), tức \(p = \frac{1}{4}\).

Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = \frac{x}{2}\).

Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 7

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Ba đường conic - Toán 10 Kết nối tri thức

Ba đường conic là những đường cong được tạo ra từ giao điểm của một mặt phẳng và một mặt nón. Chúng bao gồm elip, hypebol và parabol. Mỗi đường conic có những đặc điểm và phương trình riêng biệt.

1. Elip

Elip là tập hợp các điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến hai điểm cố định F1 và F2 (tiêu điểm) là một hằng số (2a, với a là bán trục lớn).

  • Phương trình chính tắc: x2/a2 + y2/b2 = 1 (với a > b > 0)
  • Tiêu điểm: F1(-c; 0), F2(c; 0), với c2 = a2 - b2
  • Độ dài trục lớn: 2a
  • Độ dài trục nhỏ: 2b
  • Tâm sai: e = c/a

2. Hypebol

Hypebol là tập hợp các điểm M sao cho trị tuyệt đối hiệu khoảng cách từ M đến hai điểm cố định F1 và F2 (tiêu điểm) là một hằng số (2a, với a > 0).

  • Phương trình chính tắc: x2/a2 - y2/b2 = 1
  • Tiêu điểm: F1(-c; 0), F2(c; 0), với c2 = a2 + b2
  • Độ dài trục thực: 2a
  • Độ dài trục ảo: 2b
  • Tâm sai: e = c/a

3. Parabol

Parabol là tập hợp các điểm M cách đều một điểm cố định F (tiêu điểm) và một đường thẳng cố định Δ (đường chuẩn).

  • Phương trình chính tắc: y2 = 2px (với p > 0)
  • Tiêu điểm: F(p/2; 0)
  • Đường chuẩn: x = -p/2
  • Độ dài bán kính tiêu: p

Các dạng phương trình đường conic khác

Ngoài phương trình chính tắc, các đường conic còn có các dạng phương trình khác tùy thuộc vào vị trí của tâm và trục đối xứng.

1. Elip có tâm không trùng với gốc tọa độ

Phương trình: ((x-x0)2/a2) + ((y-y0)2/b2) = 1

2. Hypebol có tâm không trùng với gốc tọa độ

Phương trình: ((x-x0)2/a2) - ((y-y0)2/b2) = 1

3. Parabol có tâm không trùng với gốc tọa độ

Phương trình: (y-y0)2 = 2p(x-x0)

Ứng dụng của Ba đường conic

Ba đường conic có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Kiến trúc: Các mái vòm, cầu, và các công trình xây dựng khác thường sử dụng hình dạng của elip hoặc parabol.
  • Vật lý: Quỹ đạo của các hành tinh quanh mặt trời có hình dạng elip.
  • Kỹ thuật: Các ăng-ten parabol được sử dụng để thu và phát sóng.

Bài tập vận dụng

Để hiểu rõ hơn về lý thuyết Ba đường conic, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  1. Xác định các yếu tố của elip có phương trình x2/9 + y2/4 = 1.
  2. Viết phương trình hypebol có tiêu điểm F1(-2; 0), F2(2; 0) và độ dài trục thực bằng 4.
  3. Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol có phương trình y2 = 8x.

Hy vọng rằng những kiến thức về lý thuyết Ba đường conic này sẽ giúp bạn học tốt môn Toán 10 Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10