Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2{x^2} - 14} = x - 1\)

b) \(\sqrt { - {x^2} - 5x + 2} = \sqrt {{x^2} - 2x - 3} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

- Tìm tập xác định của phương trình

- Bình phương hai vế của phương trình để mất dấu căn

- Đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {2{x^2} - 14} = x - 1\quad \left( 1 \right)\)

ĐK: \(x - 1 \ge 0\,\, \Leftrightarrow \,\,x \ge 1.\)

\( \Rightarrow \) TXĐ: \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

\(\begin{array}{l}\left( 1 \right)\,\, \Leftrightarrow \,\,{\left( {\sqrt {2{x^2} - 14} } \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \,\,2{x^2} - 14 = {x^2} - 2x + 1\\ \Leftrightarrow \,\,{x^2} + 2x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{x = - 5}\end{array}} \right.\end{array}\)

Nhận thấy \(x = 3\) thỏa mãn điều kiện

Vậy nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) là: \(x = 3\)

b) \(\sqrt { - {x^2} - 5x + 2} = \sqrt {{x^2} - 2x - 3} \quad \left( 2 \right)\)

ĐK: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - {x^2} - 5x + 2 \ge 0}\\{{x^2} - 2x - 3 \ge 0}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\frac{{ - 5 - \sqrt {33} }}{2} \le x \le - 1.\)

\( \Rightarrow \) TXĐ: \(D = \left[ {\frac{{ - 5 - \sqrt {33} }}{2}; - 1} \right].\)

\(\begin{array}{l}\left( 2 \right)\,\, \Leftrightarrow \,\,{\left( {\sqrt { - {x^2} - 5x + 2} } \right)^2} = {\left( {\sqrt {{x^2} - 2x - 3} } \right)^2}\\ \Leftrightarrow \,\, - {x^2} - 5x + 2 = {x^2} - 2x - 3\\ \Leftrightarrow \,\,2{x^2} + 3x - 5 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = - \frac{5}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

Nhận thấy \(x = - \frac{5}{2}\) thỏa mãn điều kiện

Vậy nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right)\) là: \(x = - \frac{5}{2}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 6.33

Bài 6.33 thường có dạng bài tập yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ, hoặc xác định mối quan hệ giữa các vectơ. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  3. Sử dụng các công thức và tính chất vectơ: Áp dụng các công thức và tính chất vectơ đã học để biến đổi và chứng minh các đẳng thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và các lưu ý quan trọng. Ví dụ:)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Lời giải:

  1. Vì M là trung điểm của BC, ta có overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}.
  2. Ta có overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.
  3. Thay overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} vào phương trình trên, ta được overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}.
  4. overrightarrow{AC} =overrightarrow{AM} +overrightarrow{MC}, suy ra overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  5. Thay overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM} vào phương trình overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}, ta được overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  6. Suy ra 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}.
  7. Vậy overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Các bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.33, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất trung điểm: Nếu một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng, thì vectơ tạo bởi điểm đó và hai mút của đoạn thẳng có mối quan hệ đặc biệt.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Quy tắc hình bình hành giúp xác định vectơ tổng của hai vectơ.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển các bài toán hình học sang hệ tọa độ để giải quyết bằng các công thức tọa độ vectơ.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các khái niệm và tính chất vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10