Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục 3 trang 8 và 9 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên? Cho hai câu sau: P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A” Xét hai câu sau: P: “Phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt” Cho các mệnh đề P: “a và b chia hết cho c”

HĐ5

    Xét hai câu sau:

    P: “Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt”;

    Q: “Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\;\, > 0\)”.

    a) Hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

    b) Hãy phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).

    Phương pháp giải:

    Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) thường phát biểu ở dạng: “Nếu P thì Q”, “P suy ra Q”, “Vì P nên Q”.

    Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) thường phát biểu ở dạng: “Nếu Q thì P”, “Q suy ra P”, “Vì Q nên P”.

    Thay P, Q lần lượt bởi nội dung mệnh đề vào câu ghép.

    Lời giải chi tiết:

    Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt thì phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\;\, > 0\).”

    Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\): “Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\;\, > 0\) thì phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.”

    Luyện tập 3

      Cho các mệnh đề

      P: “a và b chia hết cho c”;

      Q: “a + b chia hết cho c”.

      a) Hãy phát biểu định lí \(P \Rightarrow Q\). Nêu giả thiết, kết luận của định lí và phát biểu định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

      b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) rồi xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo này.

      Phương pháp giải:

      Nếu một mệnh đề đúng có dạng \(P \Rightarrow Q\) đúng, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận hoặc “P là điều kiện cần để có Q” hoặc “Q là điều kiện cần để có P”.

      Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\), phát biểu là: “Nếu a và b chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.”

      Mệnh đề này đúng nên nó là một định lý.

      Giả thiết của định lí: a và b chia hết cho c

      Kết luận của định lí: a + b chia hết cho c

      Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần là: “ a + b chia hết cho c là điều kiện cần để có a và b chia hết cho c”

      Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ là: “ a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để có a + b chia hết cho c”

      b) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).

      Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\): “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c”

      Mệnh đề này sai.

      Chẳng hạn a = 1 và b = 2, c =3. Ta có: \(1 + 2 = 3\; \vdots \;3\), nhưng 1 và 2 không chia hết cho 3.

      HĐ4

        Cho hai câu sau:

        P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A”;

        Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.

        Hãy phát biểu câu ghép có dạng “Nếu P thì Q”. 

        Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Thay P, Q lần lượt bởi nội dung mệnh đề của nó.

        Lời giải chi tiết:

        Phát biểu câu ghép "Nếu P thì Q" là: “Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).”

        HĐ3

          Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên?

          A. Nếu … thì …

          B. Tuy … nhưng …

          Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

          Lời giải chi tiết:

          Chọn A. Nếu … thì …

          Nếu sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông thì có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lí hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • HĐ4
          • HĐ5
          • Luyện tập 3

          Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên?

          A. Nếu … thì …

          B. Tuy … nhưng …

          Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Lời giải chi tiết:

          Chọn A. Nếu … thì …

          Nếu sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông thì có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lí hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

          Cho hai câu sau:

          P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A”;

          Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.

          Hãy phát biểu câu ghép có dạng “Nếu P thì Q”. 

          Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Thay P, Q lần lượt bởi nội dung mệnh đề của nó.

          Lời giải chi tiết:

          Phát biểu câu ghép "Nếu P thì Q" là: “Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).”

          Xét hai câu sau:

          P: “Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt”;

          Q: “Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\;\, > 0\)”.

          a) Hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

          b) Hãy phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).

          Phương pháp giải:

          Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) thường phát biểu ở dạng: “Nếu P thì Q”, “P suy ra Q”, “Vì P nên Q”.

          Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) thường phát biểu ở dạng: “Nếu Q thì P”, “Q suy ra P”, “Vì Q nên P”.

          Thay P, Q lần lượt bởi nội dung mệnh đề vào câu ghép.

          Lời giải chi tiết:

          Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\): “Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt thì phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\;\, > 0\).”

          Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\): “Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\;\, > 0\) thì phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt.”

          Cho các mệnh đề

          P: “a và b chia hết cho c”;

          Q: “a + b chia hết cho c”.

          a) Hãy phát biểu định lí \(P \Rightarrow Q\). Nêu giả thiết, kết luận của định lí và phát biểu định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

          b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) rồi xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo này.

          Phương pháp giải:

          Nếu một mệnh đề đúng có dạng \(P \Rightarrow Q\) đúng, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận hoặc “P là điều kiện cần để có Q” hoặc “Q là điều kiện cần để có P”.

          Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\), phát biểu là: “Nếu a và b chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.”

          Mệnh đề này đúng nên nó là một định lý.

          Giả thiết của định lí: a và b chia hết cho c

          Kết luận của định lí: a + b chia hết cho c

          Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần là: “ a + b chia hết cho c là điều kiện cần để có a và b chia hết cho c”

          Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ là: “ a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để có a + b chia hết cho c”

          b) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).

          Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\): “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c”

          Mệnh đề này sai.

          Chẳng hạn a = 1 và b = 2, c =3. Ta có: \(1 + 2 = 3\; \vdots \;3\), nhưng 1 và 2 không chia hết cho 3.

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các bài tập về tập hợp số thực. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về số thực, các phép toán trên số thực, và các tính chất của số thực để giải quyết các vấn đề cụ thể.

          Bài 1: Giải bài tập 1 trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

          Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định các số thực thuộc tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên, tập hợp số hữu tỉ và tập hợp số vô tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của từng loại số và biết cách phân loại các số thực.

          Ví dụ:

          • Số 3 thuộc tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ và số thực.
          • Số -2 thuộc tập hợp số nguyên, số hữu tỉ và số thực.
          • Số 1/2 thuộc tập hợp số hữu tỉ và số thực.
          • Số √2 thuộc tập hợp số vô tỉ và số thực.

          Bài 2: Giải bài tập 2 trang 8 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

          Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số thực, như cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, và khai phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán trên số thực.

          Ví dụ:

          2 + 3 = 5

          5 - 1 = 4

          2 * 3 = 6

          6 / 2 = 3

          23 = 8

          √9 = 3

          Bài 3: Giải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

          Bài tập 3 yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức liên quan đến số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất của số thực và biết cách sử dụng các phép biến đổi đại số để chứng minh đẳng thức.

          Ví dụ:

          Chứng minh rằng (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

          (a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

          Bài 4: Giải bài tập 4 trang 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

          Bài tập 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách chuyển đổi các bài toán thực tế thành các bài toán toán học và sử dụng các kiến thức về số thực để giải quyết chúng.

          Ví dụ:

          Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

          Diện tích của mảnh đất là: 10m * 5m = 50m2

          Lời khuyên khi giải bài tập về số thực

          • Nắm vững định nghĩa của từng loại số thực.
          • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán trên số thực.
          • Nắm vững các tính chất của số thực.
          • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ giải toán, như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10