Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải các bất phương trình sau:

Đề bài

Giải các bất phương trình sau:

a) \(2{x^2} - 3x + 1 > 0\)

b) \({x^2} + 5x + 4 < 0\)

c) \( - 3{x^2} + 12x - 12 \ge 0\)

d) \(2{x^2} + 2x + 1 < 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

- Tìm nghiệm của các phương trình trên

- Lập bảng xét dấu

- Kết luận tập nghiệm của bất phương trình

Lời giải chi tiết

a) \(2{x^2} - 3x + 1 > 0\)

Tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 1\) có \(a + b + c = 2 - 3 + 1 = 0\) nên hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1\) và \({x_2} = \frac{1}{2}.\)

Mặt khác \(a = 2 > 0,\) do đó ta có bảng xét dấu sau:

Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

Tập nghiệm của bất phương trình là: \(S= \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right).\)

b) \({x^2} + 5x + 4 < 0\)

Tam thức \(f\left( x \right) = {x^2} + 5x + 4\) có \(a - b + c = 1 - 5 + 4 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x = - 1\) và \(x = - 4.\)

Mặt khác \(a = 1 > 0,\) do đó ta có bảng xét dấu sau:

Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 3

Tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( { - 4; - 1} \right).\)

c) \( - 3{x^2} + 12x - 12 \ge 0\)

Tam thức \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 12x - 12 = - 3\left( {{x^2} - 4x + 4} \right) = - 3{\left( {x - 2} \right)^2} \le 0\)

Do đó 

\( - 3{x^2} + 12x - 12 \ge 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 12x - 12 = 0 \Leftrightarrow - 3{\left( {x - 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 2.\)

Tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( { 2} \right).\)

d) \(2{x^2} + 2x + 1 < 0.\)

Tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 2x + 1\) có \(\Delta = - 1 < 0,\) hệ số \(a = 2 > 0\) nên \(f\left( x \right)\) luôn dướng với mọi \(x,\) tức là \(2{x^2} + 2x + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\)

\( \Rightarrow \) bất phương trình vô nghiệm

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 6.32

Bài 6.32 thường có dạng bài tập yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ, hoặc xác định mối quan hệ giữa các vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  3. Sử dụng các công thức và tính chất vectơ: Áp dụng các công thức và tính chất vectơ đã học để biến đổi và chứng minh các đẳng thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 6.32, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ:)

Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC}.

Thay overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM} vào, ta được: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} + 2overrightarrow{BM}.

Suy ra: overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2.

Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}. Thay overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 vào, ta được:

overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (2overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Các bài tập tương tự và phương pháp giải

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.33 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 6.34 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Phương pháp giải các bài tập này tương tự như bài 6.32, đó là phân tích đề bài, vẽ hình minh họa, sử dụng các công thức và tính chất vectơ, và kiểm tra lại kết quả.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về vectơ.
  • Nắm vững các công thức và tính chất vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10