Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ.

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{{x + y}}{2} \ge \dfrac{{2x - y + 1}}{3}\) trên mặt phẳng tọa độ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Thu gọn bất phương trình về dạng tổng quát.

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình:

Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền).

Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức ax+b. Xác định c có bằng 0 hay không, nếu c = 0 thì ta lấy điểm A(-1;-1) để thay vào.

Nếu A thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm A đã lấy.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x + y}}{2} \ge \dfrac{{2x - y + 1}}{3}\\ \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) \ge 2\left( {2x - y + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 3x + 3y \ge 4x - 2y + 2\\ \Leftrightarrow x - 5y \le - 2\end{array}\)

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình:

Giải bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Bước 1: Vẽ đường thẳng d:\(x - 5y = - 2\) (nét liền) đi qua A(-2;0) và B(0;\(\frac{2}{5}\)).

Bước 2: Lấy tọa độ điểm O(0;0) thay vào biểu thức x - 5y ta được: x - 5y = 0 - 5.0=0 > -2.

Suy ra điểm O không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Vậy miền nghiệm của BPT đã cho là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d:\(x - 5y = - 2\) (bao gồm cả d) và không chứa gốc tọa độ O.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 2.12

Bài tập 2.12 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước.
  • Tìm hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của các phép toán trên tập hợp trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập 2.12

Để giải bài tập 2.12 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  2. Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng các tập hợp và phép toán cần thực hiện.
  3. Sử dụng các công thức và quy tắc để tính toán một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Lời giải chi tiết bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 2.12, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua lời giải chi tiết của từng câu hỏi trong bài tập này. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 2.12, ví dụ:)

Ví dụ: Câu a)

Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}

Ví dụ: Câu b)

Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B = {3, 4}

Ví dụ: Câu c)

Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A \ B.

Lời giải:

A \ B = {1, 2}

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về các phép toán trên tập hợp, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 2.13 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.14 trang 33 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Kết luận

Bài 2.12 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật các lời giải bài tập Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Hãy theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin hữu ích nào.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10