Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như bảng sau:

Đề bài

Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như bảng sau:

Giải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

a) Gọi x và y lần lượt là số kilômét ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và trong hai ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa x và y sao cho tổng số tiền ông An phải trả không quá 14 triệu đồng.

b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

a) Biểu diễn số tiền ông An phải trả theo số kilômét. Số tiền không quá 14 triệu tức là nhỏ hơn hoặc bằng 14 triệu

b) Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by \le c\) như sau:

Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền).

Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức ax+b. Xác định c có bằng 0 hay không, nếu c khác 0 thì ta lấy điểm để thay vào là gốc O(0;0).

Nếu O thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm đã lấy.

Lời giải chi tiết

a)

Ta có 14 triệu = 14 000 (nghìn đồng)

Phí cố định là: 900.5 + 1500.2 = 7500 (nghìn đồng)

Phí tính theo quãng đường là:

x km trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu là 8x (nghìn đồng)

y km trong 2 cuối tuần là 10y (nghìn đồng)

Tổng số tiền ông An phải trả là 8x+10y +7500 (nghìn đồng)

Vì số tiền không quá 14 triệu đồng nên ta có :

\(\begin{array}{l}8x + 10y +7500 \le 14000\\ \Leftrightarrow 4x + 5y \le 3250\end{array}\)

Vậy bất phương trình cần tìm là \(4x + 5y \le 3250\)

b)

Giải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 3

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(4x + 5y = 3250\)(nét liền)

Bước 2: Thay tọa độ điểm O(0;0) vào biểu thức 4x+5y ta được:

4.0+5.0=0<3250

=> Điểm O thuộc miền nghiệm

=> Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(4x + 5y = 3250\) và chứa gốc tọa độ và (x;y) nằm trong miền tam giác OAB kể cả đoạn AB.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 2.3

Bài tập 2.3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp và trình bày kết quả một cách rõ ràng, chính xác.

Phương pháp giải bài tập 2.3

Để giải bài tập 2.3 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của các phép toán trên tập hợp. Cụ thể:

  • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
  • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
  • Phần bù của tập hợp A (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp chung U (tập hợp vũ trụ) nhưng không thuộc A.

Lời giải chi tiết bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Câu a)

Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Câu b)

Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {3; 4}.

Câu c)

Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1; 2}.

Câu d)

Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.

Lời giải: B \ A = {5; 6}.

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử tập hợp U = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} và A = {1; 3; 5; 7; 9}. Khi đó, phần bù của A trong U là A' = {2; 4; 6; 8; 10}.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn xác định rõ tập hợp vũ trụ (U) nếu bài toán yêu cầu tìm phần bù của tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác và nhất quán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán trên tập hợp.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a; b; c} và B = {b; c; d}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho U = {1; 2; 3; 4; 5} và A = {2; 4}. Tìm A'.

Kết luận

Bài 2.3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản giúp học sinh làm quen với các phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10