Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới làm quen với chương trình học mới.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách nhanh chóng và hiệu quả. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập đầy đủ và chính xác, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây là đúng. Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vectơ Cho hình thang cân ABCD với hai đấy AB, CD, AB < CD. Hãy chỉ ra mỗi quan hệ về đồ dài Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B,

HĐ3

    Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \)được gọi là cùng hướng, còn hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow x \) được gọi là ngược hướng. Hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) và các vectơ ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \).

    Phương pháp giải:

    Quan sát hai vectơ cùng hướng, ngược hướng chỉ ra các đặc điểm về giá và hướng (chiều) của các vectơ đó.

    Lời giải chi tiết:

    Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng: có giá song song và cùng hướng với nhau.

    Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow x \) ngược hướng: có giá song song và ngược hướng với nhau.

    Vectơ \(\overrightarrow z \) có giá song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \), ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow z \) ngược hướng với nhau.

    Vectơ \(\overrightarrow y \) có giá song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \), cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow y \) cùng hướng với nhau.

    Vectơ \(\overrightarrow b \) có giá không song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương với nhuau. Do vậy không xét chúng cùng hướng hay ngược hướng với nhau.

    HĐ2

      Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây là đúng.

      a) Các làn đường song song với nhau.

      b) Các xe chạy theo cùng một hướng

      c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau.

      Phương pháp giải:

      Quan sát làn đường và hướng đi chuyển (mũi tên) của các xe.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các làn đường song song với nhau: Đúng.

      b) Các xe chạy theo cùng một hướng: Sai.

      Trong hình 4.5: Có 3 xe chạy theo hướng từ trên xuống dưới, 2 xe chạy thep hướng từ dưới lên trên

      c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau: Đúng.

      Vận dụng

        Hai ca nô A và B chạy trên sông với các vận tốc riêng có cùng độ lớn là 15km/h. Tuy vậy, ca nô A chạy xuôi dòng còn ca nô B chạy ngược dòng. Vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h.

        a) Hãy thể hiện trên hình vẽ, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \) của dòng nước và các vectơ vận tốc thực tế \(\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \) của các ca nô A, B. ?

        b) Trong các vectơ \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \), những cặp vectơ nào cùng phương và những cặp vectơ nào ngược hướng?

        Phương pháp giải:

        Vẽ 3 vectơ, lần lượt mô phỏng \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \).

        Nhận xét về phương và chiều của chúng để kết luận cùng hướng hay ngược hướng.

        Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

        Hai vectơ cùng phương mà cùng chiều thì được gọi là cùng hướng.

        Hai vectơ cùng phương mà ngược chiều thì được gọi là ngược hướng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

        Gọi \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) lần lượt là vectơ vận tốc riêng của ca nô A và B (cùng độ lớn).

        Vì ca no A chạy xuôi dòng nên ngoài vận tốc riêng của ca nô, ca nô A còn được đẩy đi bởi vận tốc của dòng nước. Do đó vectơ vận tốc thực của cano A cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) và có độ lớn bằng tổng của vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 18 km/h.

        Ngược lại, ca nô đi ngược dòng nên bị cản lại một phần bởi dòng nước. Vì vận tốc của dòng nước nhỏ hơn vận tốc riêng của cano B nên vectơ vận tốc thực của cano B cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow b \) và có độ lớn bằng hiệu giữa vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 12 km/h.

        Ta biểu diễn vận tốc thực của ca nô A và ca nô B như sau:

        Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 2

        b) Dễ thấy:

        Các vectơ \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \) đều có giá song song nên chúng cùng phương với nhau.

        Ca nô A đi xuôi dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô A cùng hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

        Hay \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow {{v_A}} \) cùng hướng.

        Ca nô A đi ngược dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô B ngược hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

        Hay \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow {{v_B}} \) ngược hướng.

        Chú ý khi giải

        Vận tốc riêng của cano là vận tốc của cano khi dòng nước đứng im.

        Vận tốc thực của cano là vận tốc của cano khi kết hợp với dòng nước (đang chảy)

        Luyện tập 3

          Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B,

          a) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng

          b) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) cùng phương

          c) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) cùng hướng

          d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

          Phương pháp giải:

          Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

          Hai vectơ cùng phương mà cùng chiều thì được gọi là cùng hướng.

          Hai vectơ cùng phương mà ngược chiều thì được gọi là ngược hướng.

          Nhận xét: các cặp vectơ đều có cùng điểm đầu nên giá của chung song song khi và chỉ khi 3 điểm đó thẳng hàng.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng

          Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB//AM\\B \; \text {và}\; M \; \text {nằm cùng phía so với điểm A}\end{array} \right.\)

          \( \Leftrightarrow \) A, B, thẳng hàng và A nằm giữa B và M

          b) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) cùng phương

          TH1: \(MA < MB\)

          Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 2

           M, A, B thẳng hàng & A nằm giữa M và B.

          TH2: \(MA > MB\)

          Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 3

          M, A, B thẳng hàng & B nằm giữa M và A.

          c) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) cùng hướng

          TH1: \(AM < AB\)

          Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 4

          A, M, B thẳng hàng & M nằm giữa A và B.

          TH2: \(AB < AM\)

          Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 5

          A, M, B thẳng hàng & B nằm giữa A và M.

          d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

          Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 6

          \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}MA//MB\\A \; \text {và} \; B\; \text {nằm về hai phía so với điểm M}\end{array} \right.\)

          \( \Leftrightarrow \) A, M, B thẳng hàng & M nằm giữa A và B.

          Vậy điều kiện cần và đủ để M nằm giữa A và B là d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

          Luyện tập 2

            Cho hình thang cân ABCD với hai đáy AB, CD, \(AB < CD\). Hãy chỉ ra mối quan hệ về độ dài, phương, hướng giữa các cặp vectơ \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BC} \), \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BD} \). Có cặp vectơ nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau hay không?

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

            Phương pháp giải:

            Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            (Cùng hướng tức là giá của chúng song song và cùng chiều với nhau).

            Lời giải chi tiết:

            Xét cặp \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BC} \).

            + Độ dài: AD = BC.

            + \(\overrightarrow {AD} \) không cùng phương với \(\overrightarrow {BC} \).

            + \(\overrightarrow {AD} \) không cùng hướng với \(\overrightarrow {BC} \).

            Vậy \(\overrightarrow {AD} \) không bằng \(\overrightarrow {BC} \).

            Xét cặp \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \).

            + Độ dài: AB \( \ne \) CD.

            + \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương với \(\overrightarrow {CD} \).

            + \(\overrightarrow {AB} \) không cùng hướng với \(\overrightarrow {CD} \).

            Vậy \(\overrightarrow {AB} \) không bằng \(\overrightarrow {CD} \).

            Xét cặp \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BD} \).

            + Độ dài: AC = BD.

            + \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương với \(\overrightarrow {BD} \).

            + \(\overrightarrow {AC} \) không cùng hướng với \(\overrightarrow {BD} \).

            Vậy \(\overrightarrow {AC} \) không bằng \(\overrightarrow {BD} \).

            Kết luận: Không có cặp vecto nào bằng nhau.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ2
            • HĐ3
            • Luyện tập 2
            • Luyện tập 3
            • Vận dụng

            Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây là đúng.

            a) Các làn đường song song với nhau.

            b) Các xe chạy theo cùng một hướng

            c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau.

            Phương pháp giải:

            Quan sát làn đường và hướng đi chuyển (mũi tên) của các xe.

            Lời giải chi tiết:

            a) Các làn đường song song với nhau: Đúng.

            b) Các xe chạy theo cùng một hướng: Sai.

            Trong hình 4.5: Có 3 xe chạy theo hướng từ trên xuống dưới, 2 xe chạy thep hướng từ dưới lên trên

            c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau: Đúng.

            Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \)được gọi là cùng hướng, còn hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow x \) được gọi là ngược hướng. Hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) và các vectơ ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \).

            Phương pháp giải:

            Quan sát hai vectơ cùng hướng, ngược hướng chỉ ra các đặc điểm về giá và hướng (chiều) của các vectơ đó.

            Lời giải chi tiết:

            Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng: có giá song song và cùng hướng với nhau.

            Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow x \) ngược hướng: có giá song song và ngược hướng với nhau.

            Vectơ \(\overrightarrow z \) có giá song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \), ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow z \) ngược hướng với nhau.

            Vectơ \(\overrightarrow y \) có giá song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \), cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow y \) cùng hướng với nhau.

            Vectơ \(\overrightarrow b \) có giá không song song với giá của vectơ \(\overrightarrow a \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương với nhuau. Do vậy không xét chúng cùng hướng hay ngược hướng với nhau.

            Cho hình thang cân ABCD với hai đáy AB, CD, \(AB < CD\). Hãy chỉ ra mối quan hệ về độ dài, phương, hướng giữa các cặp vectơ \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BC} \), \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BD} \). Có cặp vectơ nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau hay không?

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            (Cùng hướng tức là giá của chúng song song và cùng chiều với nhau).

            Lời giải chi tiết:

            Xét cặp \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BC} \).

            + Độ dài: AD = BC.

            + \(\overrightarrow {AD} \) không cùng phương với \(\overrightarrow {BC} \).

            + \(\overrightarrow {AD} \) không cùng hướng với \(\overrightarrow {BC} \).

            Vậy \(\overrightarrow {AD} \) không bằng \(\overrightarrow {BC} \).

            Xét cặp \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \).

            + Độ dài: AB \( \ne \) CD.

            + \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương với \(\overrightarrow {CD} \).

            + \(\overrightarrow {AB} \) không cùng hướng với \(\overrightarrow {CD} \).

            Vậy \(\overrightarrow {AB} \) không bằng \(\overrightarrow {CD} \).

            Xét cặp \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BD} \).

            + Độ dài: AC = BD.

            + \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương với \(\overrightarrow {BD} \).

            + \(\overrightarrow {AC} \) không cùng hướng với \(\overrightarrow {BD} \).

            Vậy \(\overrightarrow {AC} \) không bằng \(\overrightarrow {BD} \).

            Kết luận: Không có cặp vecto nào bằng nhau.

            Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B,

            a) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng

            b) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) cùng phương

            c) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) cùng hướng

            d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

            Phương pháp giải:

            Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

            Hai vectơ cùng phương mà cùng chiều thì được gọi là cùng hướng.

            Hai vectơ cùng phương mà ngược chiều thì được gọi là ngược hướng.

            Nhận xét: các cặp vectơ đều có cùng điểm đầu nên giá của chung song song khi và chỉ khi 3 điểm đó thẳng hàng.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB//AM\\B \; \text {và}\; M \; \text {nằm cùng phía so với điểm A}\end{array} \right.\)

            \( \Leftrightarrow \) A, B, thẳng hàng và A nằm giữa B và M

            b) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) cùng phương

            TH1: \(MA < MB\)

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

             M, A, B thẳng hàng & A nằm giữa M và B.

            TH2: \(MA > MB\)

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            M, A, B thẳng hàng & B nằm giữa M và A.

            c) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AM} \) cùng hướng

            TH1: \(AM < AB\)

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

            A, M, B thẳng hàng & M nằm giữa A và B.

            TH2: \(AB < AM\)

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 6

            A, M, B thẳng hàng & B nằm giữa A và M.

            d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 7

            \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}MA//MB\\A \; \text {và} \; B\; \text {nằm về hai phía so với điểm M}\end{array} \right.\)

            \( \Leftrightarrow \) A, M, B thẳng hàng & M nằm giữa A và B.

            Vậy điều kiện cần và đủ để M nằm giữa A và B là d) \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

            Hai ca nô A và B chạy trên sông với các vận tốc riêng có cùng độ lớn là 15km/h. Tuy vậy, ca nô A chạy xuôi dòng còn ca nô B chạy ngược dòng. Vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h.

            a) Hãy thể hiện trên hình vẽ, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \) của dòng nước và các vectơ vận tốc thực tế \(\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \) của các ca nô A, B. ?

            b) Trong các vectơ \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \), những cặp vectơ nào cùng phương và những cặp vectơ nào ngược hướng?

            Phương pháp giải:

            Vẽ 3 vectơ, lần lượt mô phỏng \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \).

            Nhận xét về phương và chiều của chúng để kết luận cùng hướng hay ngược hướng.

            Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

            Hai vectơ cùng phương mà cùng chiều thì được gọi là cùng hướng.

            Hai vectơ cùng phương mà ngược chiều thì được gọi là ngược hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 8

            Gọi \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) lần lượt là vectơ vận tốc riêng của ca nô A và B (cùng độ lớn).

            Vì ca no A chạy xuôi dòng nên ngoài vận tốc riêng của ca nô, ca nô A còn được đẩy đi bởi vận tốc của dòng nước. Do đó vectơ vận tốc thực của cano A cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \) và có độ lớn bằng tổng của vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 18 km/h.

            Ngược lại, ca nô đi ngược dòng nên bị cản lại một phần bởi dòng nước. Vì vận tốc của dòng nước nhỏ hơn vận tốc riêng của cano B nên vectơ vận tốc thực của cano B cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow b \) và có độ lớn bằng hiệu giữa vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 12 km/h.

            Ta biểu diễn vận tốc thực của ca nô A và ca nô B như sau:

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 9

            b) Dễ thấy:

            Các vectơ \(\overrightarrow v ,\overrightarrow {{v_A}} ,\overrightarrow {{v_B}} \) đều có giá song song nên chúng cùng phương với nhau.

            Ca nô A đi xuôi dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô A cùng hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

            Hay \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow {{v_A}} \) cùng hướng.

            Ca nô A đi ngược dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô B ngược hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

            Hay \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow {{v_B}} \) ngược hướng.

            Chú ý khi giải

            Vận tốc riêng của cano là vận tốc của cano khi dòng nước đứng im.

            Vận tốc thực của cano là vận tốc của cano khi kết hợp với dòng nước (đang chảy)

            Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49, 50 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh có thể tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Trang 47: Bài tập về tập hợp số thực

            Các bài tập trên trang 47 chủ yếu xoay quanh việc xác định các tập hợp số thực, biểu diễn chúng trên trục số, và thực hiện các phép toán cơ bản như hợp, giao, hiệu của các tập hợp.

            • Bài 1: Xác định các tập hợp số thực dựa trên các điều kiện cho trước.
            • Bài 2: Biểu diễn các tập hợp số thực trên trục số.
            • Bài 3: Tính toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp số thực.

            Trang 48: Bài tập về khoảng và đoạn

            Trang 48 tập trung vào việc hiểu và sử dụng các khái niệm về khoảng và đoạn trên trục số. Học sinh cần nắm vững cách biểu diễn khoảng và đoạn, cũng như các phép toán trên chúng.

            1. Bài 4: Xác định các khoảng và đoạn dựa trên các điều kiện cho trước.
            2. Bài 5: Biểu diễn các khoảng và đoạn trên trục số.
            3. Bài 6: Thực hiện các phép toán trên khoảng và đoạn.

            Trang 49: Bài tập về tập hợp con

            Các bài tập trên trang 49 yêu cầu học sinh xác định xem một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp khác hay không. Đây là một khái niệm quan trọng trong lý thuyết tập hợp.

            Bài 7: Xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước.

            Bài 8: Chứng minh một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp khác.

            Trang 50: Bài tập tổng hợp

            Trang 50 là phần tổng hợp, bao gồm các bài tập kết hợp nhiều kiến thức đã học trong mục 2. Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

            Bài 9: Giải các bài tập kết hợp các khái niệm về tập hợp, khoảng, đoạn, và tập hợp con.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải các bài tập trong mục 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

            • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tập hợp, khoảng, đoạn, và tập hợp con.
            • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
            • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

            Lời giải chi tiết và hướng dẫn

            Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước cho tất cả các bài tập trong mục 2. Bạn có thể xem lời giải trực tiếp trên website hoặc tải về để tham khảo.

            Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

            Việc nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp là rất quan trọng đối với việc học Toán ở các lớp trên. Nó là nền tảng để học các khái niệm như hàm số, giới hạn, đạo hàm, và tích phân.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với bộ giải bài tập chi tiết và hướng dẫn của giaibaitoan.com, bạn sẽ học tập Toán 10 một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn thành công!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10