Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 28, 29, 30 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Xét biểu thức F(x, y) = 2x + 3y với (x; y) thuộc miền tam giác OAB ở HĐ2. Toạ độ ba đình là O(0, 0), A(150, 0) và B(0; 150) (H.2.5). Một cửa hàng có kế hoạch nhập về hai loại máy tính A và B, giá mỗi chiếc lần lượt là 10 triệu đồng và 20 triệu đồng với số vốn ban đầu không vượt quá 4 tỉ đồng.

Vận dụng

    Một cửa hàng có kế hoạch nhập về hai loại máy tính A và B, giá mỗi chiếc lần lượt là 10 triệu đồng và 20 triệu đồng với số vốn ban đầu không vượt quá 4 tỉ đồng. Loại máy A mang lại lợi nhuận 2,5 triệu đồng cho mỗi máy bán được và loại máy B mang lại lợi nhuận là 4 triệu đồng mỗi máy. Cửa hàng ước tính rằng tổng nhu cầu hàng tháng sẽ không vượt quá 250 máy. Giả sử trong một tháng cửa hàng cần nhập số máy tính loại A là x và số máy tính loại B là y.

    a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương

    trình rồi xác định miền nghiệm của hệ đó.

    b) Gọi F (triệu đồng) là lợi nhuận mà cửa hàng thu được trong tháng đó khi bán x máy tính loại A và y máy tính loại B. Hãy biểu diễn F theo x và y.

    c) Tìm số lượng máy tính mỗi loại cửa hàng cần nhập về trong tháng đó đề lợi nhuận thu được là lớn nhất.

    Phương pháp giải:

    a)

    Bước 1: Lập bảng thể hiện vốn và lợi nhuận của mỗi loại máy.

    Bước 2: Dựa vào các điều kiện sau để lập bất phương trình:

    + Số lượng là số tự nhiên

    + Điều kiện vốn ban đầu

    + Nhu cầu hàng tháng

    Bước 3: Xác định miền nghiệm.

    b) Lợi nhuận hàng tháng bằng lợi nhuận bán x máy loại A và y máy loại B.

    c)

    Bước 1: Xác định giá trị của F tại các điểm thuộc miền đa giác biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình ở câu a.

    Bước 2: Giá trị lớn nhất của F là số lớn nhất trong các số tìm được ở bước 1.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Bước 1: Ta có:

    Loại A

    Loại B

    Giá mua vào

    10 triệu đồng/1 máy

    20 triệu đồng/1 máy

    Lợi nhuận

    2,5 triệu đồng/1 máy

    4 triệu đồng/1 máy

    Bước 2: Lập hệ bất phương trình

    Vì số lượng máy là số tự nhiên nên ta có \(x \ge 0;y \ge 0\)

    Vốn nhập vào x máy loại A và y máy loại B là \(10x + 20y\)(triệu đồng)

    4 tỉ đồng=4000 (triệu đồng)

    Vì số vốn ban đầu không vượt quá 4 tỉ đồng nên ta có bất phương trình

    \(10x + 20y \le 4000\) \( \Leftrightarrow x + 2y \le 400\)

    Vì tổng nhu cầu hàng tháng sẽ không vượt quá 250 máy nên ta có \(x + y \le 250\).

    Vậy ta có hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + 2y \le 400\\x + y \le 250\end{array} \right.\)

    Bước 3: Xác định miền nghiệm

    Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    Miền nghiệm là tứ giác OABC với tọa độ các đỉnh này là O(0;0), A(250;0), B(100;150), C(0;200)

    b) Lợi nhuận hàng tháng là F(x;y)=2,5x+4y(triệu đồng)

    c) Ta cần tìm giá trị lớn nhất của F(x;y) khi (x;y) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + 2y \le 400\\x + y \le 250\end{array} \right.\)

    Ta có F(0;0)=0, F(250;0)=2,5.250+4.0=625

    F(100;150)=2,5.100+4.150=850

    F(0;200)=2,5.0+4.200=800

    Giá trị lớn nhất là F(100;150)=850.

    Vậy cửa hàng cần đầu tư kinh doanh 100 máy A và 150 máy B.

    HĐ3

      Xét biểu thức F(x, y) = 2x + 3y với (x; y) thuộc miền tam giác OAB ở HĐ2. Toạ độ ba đình là O(0, 0), A(150, 0) và B(0; 150) (H.2.5). 

      Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      a) Tính giá trị của biểu thức F(x; y) tại mỗi đỉnh O, A và B.

      b) Nêu nhận xét về dấu của hoành độ x và tung độ y của điểm (x; y) nằm trong miền tam giác OAB. Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của F(x; y) trên miền tam giác OAB.

      c) Nêu nhận xét về tổng x + y của điểm (X; y) nằm trong miền tam giác OAB. Từ đó suy ra giá trị lớn nhất của F(x, y) trên miền tam giác OAB.

      Phương pháp giải:

      a) Thay tọa độ điểm O, A, B vào F(x;y) và tính giá trị.

      b) Lấy một điểm bất kì trong miền tam giác OAB.

      Xác định dấu:

      + So sánh x với 0

      + So sánh y với 0

      Đánh giá biểu thức F(x;y) dựa vào dấu của x và y, từ đó tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.

      c)

      Dựa vào biểu thức

      Giá trị lớn nhất: Tách 2x+3y =2.(x+y)+y và dựa vào việc đánh giá x+y và y ở bước trên để tìm giá trị lớn nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay tọa độ điểm O, A, B vào F(x;y) ta được:

      F(0;0)=2.0+3.0=0

      F(150;0)=2.150+3.0=300

      F(0;150)=2.0+3.150=450.

      b) Lấy một điểm bất kì trong miền tam giác OAB.

      Vì miền OAB là miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\) nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB thỏa mãn \(x \ge 0\).

      Vì miền OAB là miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\) nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB thỏa mãn \(y \ge 0\).

      Vậy \(x \ge 0\) và \(y \ge 0\).

      => \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 3y \ge 2.0 + 3.0 = 0\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của F(x;y) trên miền OAB là 0.

      c) Vì miền OAB là miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\) nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB thỏa mãn \(x + y \le 150\)

      Như vậy với mỗi điểm trong miền tam giác OAB thì đều có tổng \(x + y \le 150\)

      Quan sát miền OAB ta thấy điểm B(0;150) là điểm có tung độ lớn nhất nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB đều có \(y \le 150\).

      Vậy ta có: \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 3y\)\( = 2.\left( {x + y} \right) + y\)\( \le 2.150 + 150 = 450\)

      Dấu “=” xảy ra khi x+y=150 và y=150. Hay x=0, y=150.

      Giá trị lớn nhất trên miền OAB là 450 tại điểm B.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • Vận dụng

      Xét biểu thức F(x, y) = 2x + 3y với (x; y) thuộc miền tam giác OAB ở HĐ2. Toạ độ ba đình là O(0, 0), A(150, 0) và B(0; 150) (H.2.5). 

      Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      a) Tính giá trị của biểu thức F(x; y) tại mỗi đỉnh O, A và B.

      b) Nêu nhận xét về dấu của hoành độ x và tung độ y của điểm (x; y) nằm trong miền tam giác OAB. Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của F(x; y) trên miền tam giác OAB.

      c) Nêu nhận xét về tổng x + y của điểm (X; y) nằm trong miền tam giác OAB. Từ đó suy ra giá trị lớn nhất của F(x, y) trên miền tam giác OAB.

      Phương pháp giải:

      a) Thay tọa độ điểm O, A, B vào F(x;y) và tính giá trị.

      b) Lấy một điểm bất kì trong miền tam giác OAB.

      Xác định dấu:

      + So sánh x với 0

      + So sánh y với 0

      Đánh giá biểu thức F(x;y) dựa vào dấu của x và y, từ đó tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.

      c)

      Dựa vào biểu thức

      Giá trị lớn nhất: Tách 2x+3y =2.(x+y)+y và dựa vào việc đánh giá x+y và y ở bước trên để tìm giá trị lớn nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay tọa độ điểm O, A, B vào F(x;y) ta được:

      F(0;0)=2.0+3.0=0

      F(150;0)=2.150+3.0=300

      F(0;150)=2.0+3.150=450.

      b) Lấy một điểm bất kì trong miền tam giác OAB.

      Vì miền OAB là miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\) nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB thỏa mãn \(x \ge 0\).

      Vì miền OAB là miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\) nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB thỏa mãn \(y \ge 0\).

      Vậy \(x \ge 0\) và \(y \ge 0\).

      => \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 3y \ge 2.0 + 3.0 = 0\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của F(x;y) trên miền OAB là 0.

      c) Vì miền OAB là miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\) nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB thỏa mãn \(x + y \le 150\)

      Như vậy với mỗi điểm trong miền tam giác OAB thì đều có tổng \(x + y \le 150\)

      Quan sát miền OAB ta thấy điểm B(0;150) là điểm có tung độ lớn nhất nên mọi điểm (x;y) thuộc miền OAB đều có \(y \le 150\).

      Vậy ta có: \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 3y\)\( = 2.\left( {x + y} \right) + y\)\( \le 2.150 + 150 = 450\)

      Dấu “=” xảy ra khi x+y=150 và y=150. Hay x=0, y=150.

      Giá trị lớn nhất trên miền OAB là 450 tại điểm B.

      Một cửa hàng có kế hoạch nhập về hai loại máy tính A và B, giá mỗi chiếc lần lượt là 10 triệu đồng và 20 triệu đồng với số vốn ban đầu không vượt quá 4 tỉ đồng. Loại máy A mang lại lợi nhuận 2,5 triệu đồng cho mỗi máy bán được và loại máy B mang lại lợi nhuận là 4 triệu đồng mỗi máy. Cửa hàng ước tính rằng tổng nhu cầu hàng tháng sẽ không vượt quá 250 máy. Giả sử trong một tháng cửa hàng cần nhập số máy tính loại A là x và số máy tính loại B là y.

      a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương

      trình rồi xác định miền nghiệm của hệ đó.

      b) Gọi F (triệu đồng) là lợi nhuận mà cửa hàng thu được trong tháng đó khi bán x máy tính loại A và y máy tính loại B. Hãy biểu diễn F theo x và y.

      c) Tìm số lượng máy tính mỗi loại cửa hàng cần nhập về trong tháng đó đề lợi nhuận thu được là lớn nhất.

      Phương pháp giải:

      a)

      Bước 1: Lập bảng thể hiện vốn và lợi nhuận của mỗi loại máy.

      Bước 2: Dựa vào các điều kiện sau để lập bất phương trình:

      + Số lượng là số tự nhiên

      + Điều kiện vốn ban đầu

      + Nhu cầu hàng tháng

      Bước 3: Xác định miền nghiệm.

      b) Lợi nhuận hàng tháng bằng lợi nhuận bán x máy loại A và y máy loại B.

      c)

      Bước 1: Xác định giá trị của F tại các điểm thuộc miền đa giác biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình ở câu a.

      Bước 2: Giá trị lớn nhất của F là số lớn nhất trong các số tìm được ở bước 1.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Bước 1: Ta có:

      Loại A

      Loại B

      Giá mua vào

      10 triệu đồng/1 máy

      20 triệu đồng/1 máy

      Lợi nhuận

      2,5 triệu đồng/1 máy

      4 triệu đồng/1 máy

      Bước 2: Lập hệ bất phương trình

      Vì số lượng máy là số tự nhiên nên ta có \(x \ge 0;y \ge 0\)

      Vốn nhập vào x máy loại A và y máy loại B là \(10x + 20y\)(triệu đồng)

      4 tỉ đồng=4000 (triệu đồng)

      Vì số vốn ban đầu không vượt quá 4 tỉ đồng nên ta có bất phương trình

      \(10x + 20y \le 4000\) \( \Leftrightarrow x + 2y \le 400\)

      Vì tổng nhu cầu hàng tháng sẽ không vượt quá 250 máy nên ta có \(x + y \le 250\).

      Vậy ta có hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + 2y \le 400\\x + y \le 250\end{array} \right.\)

      Bước 3: Xác định miền nghiệm

      Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Miền nghiệm là tứ giác OABC với tọa độ các đỉnh này là O(0;0), A(250;0), B(100;150), C(0;200)

      b) Lợi nhuận hàng tháng là F(x;y)=2,5x+4y(triệu đồng)

      c) Ta cần tìm giá trị lớn nhất của F(x;y) khi (x;y) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + 2y \le 400\\x + y \le 250\end{array} \right.\)

      Ta có F(0;0)=0, F(250;0)=2,5.250+4.0=625

      F(100;150)=2,5.100+4.150=850

      F(0;200)=2,5.0+4.200=800

      Giá trị lớn nhất là F(100;150)=850.

      Vậy cửa hàng cần đầu tư kinh doanh 100 máy A và 150 máy B.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, tính chất của các phép toán, và ứng dụng của số thực trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Thực hiện các phép tính

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của các phép toán trên số thực.

      1. Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức (2/3 + 1/5) * 3/4.
      2. Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 5 - (1/2 + 3/4).

      Bài 2: Tìm giá trị của x

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình hoặc bất phương trình. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về biến đổi phương trình và bất phương trình.

      1. Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7.
      2. Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x - 1 < 5.

      Bài 3: Ứng dụng số thực vào giải quyết bài toán thực tế

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về số thực để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan đến số thực, và xây dựng mô hình toán học phù hợp.

      Ví dụ: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Người nông dân muốn trồng rau trên mảnh đất này. Hỏi người nông dân cần bao nhiêu mét vuông đất để trồng rau?

      Lời khuyên khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
      • Nắm vững các kiến thức và công thức liên quan đến bài tập.
      • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 10:

      • Sách bài tập Toán 10
      • Các trang web học Toán online
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập Toán 10. Chúc các em học tốt!

      Bài tậpLời giải
      Bài 1a(2/3 + 1/5) * 3/4 = (10/15 + 3/15) * 3/4 = 13/15 * 3/4 = 39/60 = 13/20
      Bài 2b3x - 1 < 5 => 3x < 6 => x < 2

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10