Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Nêu nhận xét về vị trí điểm M trên nửa đường tròn đơn vị trong mỗi trường hợp sau: Tìm các giá trị lượng giác của góc 120

HĐ1

    a) Nêu nhận xét về vị trí điểm M trên nửa đường tròn đơn vị trong mỗi trường hợp sau:

    \(\begin{array}{l}\alpha = {90^o};\\\alpha < {90^o};\\\alpha > {90^o}.\end{array}\)

    b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\), nêu mối quan hệ giữa \(\cos \alpha ,\;\sin \alpha \) với hoành độ và tung độ của điểm M.

    Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    a) Quan sát góc\(\alpha = \widehat {xOM}\) trong các trường hợp tương ứng. Khi ấy M thuộc cung nào?

    b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\) thì \(\cos \alpha = \frac{{\left| {{x_0}} \right|}}{{OM}},\;\sin \alpha = \frac{{\left| {{y_0}} \right|}}{{OM}};\) trong đó \(OM = R = 1\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Khi \(\alpha = {90^o}\), điểm M trùng với điểm C. (Vì \(\widehat {xOC} = \widehat {AOC} = {90^o}\))

    Khi \(\alpha < {90^o}\), điểm M thuộc vào cung AC (bên phải trục tung)

    Khi \(\alpha > {90^o}\), điểm M thuộc vào cung BC (bên trái trục tung)

    b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\) , ta có:

    Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

    \(\begin{array}{l}\cos \alpha = \frac{{\left| {{x_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{x_0}} \right| = {x_0};\\\sin \alpha = \frac{{\left| {{y_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{y_o}} \right| = {y_o}\end{array}\)

    Vì \(OM = R = 1\); \({x_0} \in \)tia \(Ox\)nên \({x_0} > 0\); \({y_0} \in \)tia \(Oy\)nên \({y_0} > 0\)

    Vậy \(\cos \alpha \) là hoành độ \({x_0}\)của điểm M, \(\sin \alpha \) là tung độ \({y_0}\) của điểm M.

    Luyện tập 1

      Tìm các giá trị lượng giác của góc \({120^o}\) (H.3.4)

      Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\)

      Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị \(\cos {120^o},\;\sin {120^o}\)

      Từ đó suy ra \(\;\tan {120^o} = \dfrac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}},\;\;\cot {120^o} = \dfrac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}}.\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\)

      Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

      Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 2

      Vì \(\widehat {xOM} = {120^o} > {90^o}\) nên M nằm bên trái trục tung.

      Khi đó:\(\;\cos {120^o} = - \,\;\overline {ON} ,\;\;\sin {120^o} = \overline {OP} \)

      Vì \(\widehat {xOM} = {120^o}\) nên \(\widehat {NOM} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\) và \(\widehat {POM} = {120^o} - {90^o} = {30^o}\)

      Vậy các tam giác \(\Delta MON\) và \(\Delta MOP\) vuông tại N, p và có một góc bằng \({30^o}\)

      \( \Rightarrow ON = MP = \frac{1}{2}OM = \frac{1}{2}\)(Trong tam giác vuông, cạnh đối diện góc \({30^o}\) bằng một nửa cạnh huyền)

      Và \(OP = MN = \sqrt {O{M^2} - O{N^2}} = \sqrt {{1^2} - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      Vậy điểm M có tọa độ là \(\left( { - \frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\).

      Và \(\cos {120^o} = - \frac{1}{2};\;\;\;\sin {120^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\; \Rightarrow \;\tan {120^o} = \frac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}:\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \sqrt 3 ;\\\cot {120^o} = \frac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}} = \left( { - \frac{1}{2}} \right):\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\end{array}\)

      Chú ý

      Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc \({120^o}\)

      Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:

      Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)

      Tính \(\sin {120^o}\), bấm phím: sin 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      Tính \(\cos {120^o}\),bấm phím: cos 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{ - 1}}{2}\)

      Tính \(\tan {120^o}\), bấm phím: tan 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \( - \sqrt 3 \)

      ( Để tính \(\cot {120^o}\), ta tính \(1:\tan {120^o}\))

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Luyện tập 1

      a) Nêu nhận xét về vị trí điểm M trên nửa đường tròn đơn vị trong mỗi trường hợp sau:

      \(\begin{array}{l}\alpha = {90^o};\\\alpha < {90^o};\\\alpha > {90^o}.\end{array}\)

      b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\), nêu mối quan hệ giữa \(\cos \alpha ,\;\sin \alpha \) với hoành độ và tung độ của điểm M.

      Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      a) Quan sát góc\(\alpha = \widehat {xOM}\) trong các trường hợp tương ứng. Khi ấy M thuộc cung nào?

      b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\) thì \(\cos \alpha = \frac{{\left| {{x_0}} \right|}}{{OM}},\;\sin \alpha = \frac{{\left| {{y_0}} \right|}}{{OM}};\) trong đó \(OM = R = 1\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Khi \(\alpha = {90^o}\), điểm M trùng với điểm C. (Vì \(\widehat {xOC} = \widehat {AOC} = {90^o}\))

      Khi \(\alpha < {90^o}\), điểm M thuộc vào cung AC (bên phải trục tung)

      Khi \(\alpha > {90^o}\), điểm M thuộc vào cung BC (bên trái trục tung)

      b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\) , ta có:

      Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      \(\begin{array}{l}\cos \alpha = \frac{{\left| {{x_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{x_0}} \right| = {x_0};\\\sin \alpha = \frac{{\left| {{y_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{y_o}} \right| = {y_o}\end{array}\)

      Vì \(OM = R = 1\); \({x_0} \in \)tia \(Ox\)nên \({x_0} > 0\); \({y_0} \in \)tia \(Oy\)nên \({y_0} > 0\)

      Vậy \(\cos \alpha \) là hoành độ \({x_0}\)của điểm M, \(\sin \alpha \) là tung độ \({y_0}\) của điểm M.

      Tìm các giá trị lượng giác của góc \({120^o}\) (H.3.4)

      Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

      Phương pháp giải:

      Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\)

      Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị \(\cos {120^o},\;\sin {120^o}\)

      Từ đó suy ra \(\;\tan {120^o} = \dfrac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}},\;\;\cot {120^o} = \dfrac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}}.\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\)

      Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

      Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

      Vì \(\widehat {xOM} = {120^o} > {90^o}\) nên M nằm bên trái trục tung.

      Khi đó:\(\;\cos {120^o} = - \,\;\overline {ON} ,\;\;\sin {120^o} = \overline {OP} \)

      Vì \(\widehat {xOM} = {120^o}\) nên \(\widehat {NOM} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\) và \(\widehat {POM} = {120^o} - {90^o} = {30^o}\)

      Vậy các tam giác \(\Delta MON\) và \(\Delta MOP\) vuông tại N, p và có một góc bằng \({30^o}\)

      \( \Rightarrow ON = MP = \frac{1}{2}OM = \frac{1}{2}\)(Trong tam giác vuông, cạnh đối diện góc \({30^o}\) bằng một nửa cạnh huyền)

      Và \(OP = MN = \sqrt {O{M^2} - O{N^2}} = \sqrt {{1^2} - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      Vậy điểm M có tọa độ là \(\left( { - \frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\).

      Và \(\cos {120^o} = - \frac{1}{2};\;\;\;\sin {120^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\; \Rightarrow \;\tan {120^o} = \frac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}:\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \sqrt 3 ;\\\cot {120^o} = \frac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}} = \left( { - \frac{1}{2}} \right):\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\end{array}\)

      Chú ý

      Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc \({120^o}\)

      Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:

      Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)

      Tính \(\sin {120^o}\), bấm phím: sin 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      Tính \(\cos {120^o}\),bấm phím: cos 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{ - 1}}{2}\)

      Tính \(\tan {120^o}\), bấm phím: tan 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \( - \sqrt 3 \)

      ( Để tính \(\cot {120^o}\), ta tính \(1:\tan {120^o}\))

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các khái niệm toán học cơ bản và phát triển tư duy logic.

      Nội dung chính của mục 1

      • Khái niệm tập hợp: Định nghĩa tập hợp, các ký hiệu sử dụng trong tập hợp, cách biểu diễn tập hợp (liệt kê phần tử, mô tả bằng tính chất đặc trưng).
      • Các loại tập hợp: Tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
      • Các phép toán trên tập hợp: Hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập hợp.
      • Các tính chất của các phép toán trên tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.

      Giải chi tiết bài tập trang 34 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 34 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức:

      1. Bài 1.1: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}; B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}.
      2. Bài 1.2: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
      3. Bài 1.3: Cho tập hợp C = {a, b, c, d}. Tìm tất cả các tập hợp con của C.

      Giải chi tiết bài tập trang 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 35 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức:

      1. Bài 1.4: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A và A ∩ B = B ∩ A.
      2. Bài 1.5: Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Tìm tập hợp B sao cho A ∪ B = A và A ∩ B = ∅.
      3. Bài 1.6: Sử dụng các ký hiệu tập hợp để biểu diễn các mệnh đề sau: a) Mọi học sinh đều thích học toán. b) Có một học sinh không thích học văn.

      Phương pháp giải bài tập về tập hợp

      Để giải tốt các bài tập về tập hợp, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định đúng các tập hợp và áp dụng các công thức, quy tắc phù hợp.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
      • Hiểu rõ ý nghĩa của các phép toán trên tập hợp.

      Tổng kết

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về tập hợp trong chương trình Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10