Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán học.

Từ mẫu số liệu về thuế thuốc lá của 11 thành phố tại một quốc gia, người ta tính được: Giá trị nhỏ nhất bằng 2,5; Q1=36, Q2= 60,Q3} = 100; giá trị lớn nhất bằng 205. a) Tỉ lệ thành phố có thuế thuốc lá lớn hơn 36 là bao nhiêu? b) Chỉ ra hai giá trị sao cho có 50% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa hai giá trị này. c) Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.

Đề bài

Từ mẫu số liệu về thuế thuốc lá của 51 thành phố tại một quốc gia, người ta tính được:

Giá trị nhỏ nhất bằng 2,5;\({Q_1} = 36\), \({Q_2} = 60\),\({Q_3} = 100\); giá trị lớn nhất bằng 205.

a) Tỉ lệ thành phố có thuế thuốc lá lớn hơn 36 là bao nhiêu?

b) Chỉ ra hai giá trị sao cho có 50% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa hai giá trị này.

c) Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Các điểm \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\) chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành 4 phần, mỗi phần chứa 25%.

Giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

b) Lấy các giá trị sao cho tổng các khoảng là 50%

c) Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

Lời giải chi tiết

a) Tỉ lệ thành phố có thuế thuốc lá lớn hơn 36 là tỉ lệ thành phố có thuế thuốc lá lớn hơn \({Q_1}\)

=> Có 75%

b) Ta thấy từ giá trị nhỏ nhất đến \({Q_2}\) có 50% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa hai giá trị này

=> Ta chọn giá trị thứ nhất là 2,5 và 36.

c) Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 100 - 36 = 64\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các phép toán trên tập hợp và biết cách áp dụng chúng vào việc giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài toán 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài toán 5.14 thường có dạng như sau: Cho hai tập hợp A và B. Hãy tìm tập hợp C thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến A và B, ví dụ như:

  • C = A ∪ B (hợp của A và B)
  • C = A ∩ B (giao của A và B)
  • C = A \ B (hiệu của A và B)
  • C = A' (phần bù của A)

Phương pháp giải bài toán 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài toán 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, bạn có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định rõ các tập hợp A và B: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các phần tử thuộc tập hợp A và B.
  2. Xác định phép toán cần thực hiện: Xác định phép toán (hợp, giao, hiệu, bù) mà bài toán yêu cầu.
  3. Áp dụng định nghĩa và tính chất của phép toán: Sử dụng định nghĩa và tính chất của phép toán để tìm ra các phần tử thuộc tập hợp kết quả.
  4. Biểu diễn tập hợp kết quả: Viết tập hợp kết quả dưới dạng liệt kê các phần tử hoặc mô tả bằng tính chất đặc trưng.

Ví dụ minh họa giải bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

Giải:

A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B} = {1, 2, 3, 4, 5, 6}

Các dạng bài tập tương tự bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Ngoài bài toán 5.14, bạn có thể gặp các bài tập tương tự với các tập hợp và phép toán khác nhau. Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn nên thực hành thêm các bài tập sau:

  • Tìm A ∩ B, A \ B, B \ A cho các tập hợp A và B cho trước.
  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các tập hợp và phép toán cần thực hiện.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Tổng kết

Bài 5.14 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài toán này và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B
GiaoA ∩ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B
HiệuA \ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
Phần bùA'Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10