Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho 3 vectơ a, b, cđều khác 0. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề bài

Cho 3 vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \)đều khác \(\overrightarrow 0 \). Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) đều cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow 0 \);

b) Nếu \(\overrightarrow b \)không cùng hướng với \(\overrightarrow a \) thì \(\overrightarrow b \) ngược hướng với \(\overrightarrow a \).

c) Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều cùng phương với \(\overrightarrow c \) thì \(\overrightarrow a \)và \(\overrightarrow b \) cùng phương.

d) Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều cùng hướng với \(\overrightarrow c \) thì \(\overrightarrow a \)và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Vectơ \(\overrightarrow 0 \) cùng hướng, cùng phương với mọi vectơ.

Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau gọi là hai vectơ cùng phương.

Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng.

Lời giải chi tiết

a) Đúng vì vectơ \(\overrightarrow 0 \) cùng hướng với mọi vectơ.

b) Sai. Chẳng hạn: Hai vecto không cùng hướng nhưng cũng không ngược hướng (do chúng không cùng phương).

Giải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

c) Đúng.

 \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều cùng phương với \(\overrightarrow c \) thì a // c và b // c do đó a // b tức là \(\overrightarrow a \)và \(\overrightarrow b \) cùng phương.

d) Đúng.

\(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều cùng hướng với \(\overrightarrow c \) thì \(\overrightarrow a \)và \(\overrightarrow b \) cùng phương , cùng chiều do đó cùng hướng.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử của tập hợp: Là các đối tượng thuộc tập hợp đó.
  • Các phép toán trên tập hợp:
    • Hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.
    • Giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
    • Hiệu (\): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
    • Phần bù: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ nhưng không thuộc tập hợp đang xét.

2. Phân tích bài toán 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Để giải bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, các em cần:

  1. Xác định rõ các tập hợp được đề cập trong bài toán.
  2. Xác định phép toán trên tập hợp cần thực hiện.
  3. Áp dụng công thức hoặc quy tắc tương ứng để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

3. Lời giải chi tiết bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tìm A ∪ B, với A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

4. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tìm A ∩ B, với A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 5, 6}.
  • Tìm A \ B, với A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}.
  • Tìm phần bù của A trong tập hợp vũ trụ U, với A = {1, 2} và U = {1, 2, 3, 4}.

5. Mở rộng và ứng dụng

Kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác, như lý thuyết xác suất, logic học, khoa học máy tính,...

6. Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 4.1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com đã giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập về tập hợp. Chúc các em học tập tốt!

Tập hợp ATập hợp BA ∪ BA ∩ B
{1, 2, 3}{3, 4, 5}{1, 2, 3, 4, 5}{3}
{a, b, c}{c, d, e}{a, b, c, d, e}{c}

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10