Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, BC.

Đề bài

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, BC.

a) Biểu thị các vecto \(\overrightarrow {DM} ,\overrightarrow {AN} \) theo các vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} \)

b) Tính \(\overrightarrow {DM} .\overrightarrow {AN} \) và tìm góc giữa hai đường thẳng DM và AN.

Lời giải chi tiết

Giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Ta có:

\(\overrightarrow {DM} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AM} = - \overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \) (do M là trung điểm của AB)

\(\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BN} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \) (do N là trung điểm của BC)

b)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {DM} .\overrightarrow {AN} = \left( { - \overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} } \right).\left( {\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} } \right)\\ = - \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} - \frac{1}{2}{\overrightarrow {AD} ^2} + \frac{1}{2}{\overrightarrow {AB} ^2} + \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \end{array}\)

Mà \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} = 0\) (do \(AB \bot AD\)), \({\overrightarrow {AB} ^2} = A{B^2} = {a^2};{\overrightarrow {AD} ^2} = A{D^2} = {a^2}\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {DM} .\overrightarrow {AN} = - 0 - \frac{1}{2}{a^2} + \frac{1}{2}{a^2} + \frac{1}{4}.0 = 0\)

Vậy \(DM \bot AN\) hay góc giữa hai đường thẳng DM và AN bằng \({90^ \circ }\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 14 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến tích vô hướng.
  • Giải các bài toán hình học sử dụng tích vô hướng.

Phương pháp giải

Để giải bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c.
  3. Ứng dụng của tích vô hướng: Xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài vectơ, chứng minh các đẳng thức hình học.

Lời giải chi tiết bài 14

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức:

Câu 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (2; 3) và b = (-1; 4)

Lời giải:

a.b = (2)(-1) + (3)(4) = -2 + 12 = 10

Câu 2: Xác định góc giữa hai vectơ a = (1; -1) và b = (1; 1)

Lời giải:

a.b = (1)(1) + (-1)(1) = 0. Vì tích vô hướng bằng 0, nên hai vectơ a và b vuông góc với nhau. Do đó, góc giữa hai vectơ là 90°.

Câu 3: Chứng minh rằng nếu a vuông góc với b thì a.b = 0

Lời giải:

Nếu a vuông góc với b, thì góc giữa hai vectơ là 90°. Theo định nghĩa tích vô hướng, a.b = |a||b|cos(90°) = |a||b| * 0 = 0. Vậy, nếu a vuông góc với b thì a.b = 0.

Bài tập vận dụng

Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 4), C(5; 1). Tính góc BAC.

Lời giải:

Ta có vectơ AB = (3-1; 4-2) = (2; 2) và vectơ AC = (5-1; 1-2) = (4; -1).

Tích vô hướng AB.AC = (2)(4) + (2)(-1) = 8 - 2 = 6.

Độ dài |AB| = √(2² + 2²) = √8 = 2√2|AC| = √(4² + (-1)²) = √17.

Áp dụng công thức tính cosin góc:

cos(BAC) = (AB.AC) / (|AB||AC|) = 6 / (2√2 * √17) = 3 / (√34) ≈ 0.5145

Vậy, BAC ≈ 59.04°.

Lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

  • Luôn kiểm tra kỹ các dữ kiện đề bài cung cấp.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng và các tính chất liên quan.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 14 trang 96 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10