Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh các hệ thức sau:

LG b

    b) \(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\quad (\alpha \ne {90^o})\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Viết \(\tan \alpha \) dưới dạng \(\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\;\;(\alpha \ne {90^o})\), thay vào vế trái.

    Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\;\;(\alpha \ne {90^o})\)

    \( \Rightarrow 1 + {\tan ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}\)

    Mà theo ý a) ta có \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) với mọi góc \(\alpha \)

    \( \Rightarrow 1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) (đpcm)

    LG c

      c) \(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\quad ({0^o} < \alpha < {180^o})\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Viết \(\cot \alpha \) dưới dạng \(\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\;\), thay vào vế trái.

      Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\;\;\;({0^o} < \alpha < {180^o})\)

      \( \Rightarrow 1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}\)

      Mà theo ý a) ta có \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) với mọi góc \(\alpha \)

      \( \Rightarrow 1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) (đpcm)

      LG a

        a) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\).

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Vẽ đường tròn lượng giác, lấy điểm M biểu diễn góc \(\alpha \) bất kì.

        Bước 2: Xác định \(\sin \alpha ,\;\cos \alpha \)( tương ứng với tung độ và hoành độ của điểm M).

        Bước 3: Suy ra đẳng thức cần chứng minh.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 0 1

        Gọi M(x;y) là điểm trên đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \). Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

        Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x = \cos \alpha \\y = \sin \alpha \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\cos ^2}\alpha = {x^2}\\{\sin ^2}\alpha = {y^2}\end{array} \right.\)(1)

        Mà \(\left\{ \begin{array}{l}\left| x \right| = ON\\\left| y \right| = OP = MN\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = {\left| x \right|^2} = O{N^2}\\{y^2} = {\left| y \right|^2} = M{N^2}\end{array} \right.\)(2)

        Từ (1) và (2) suy ra \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = O{N^2} + M{N^2} = O{M^2}\) (do \(\Delta OMN\) vuông tại N)

        \( \Rightarrow {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) (vì OM = 1). (đpcm)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LG a
        • LG b
        • LG c

        Chứng minh các hệ thức sau:

        a) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\).

        b) \(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\quad (\alpha \ne {90^o})\)

        c) \(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\quad ({0^o} < \alpha < {180^o})\)

        a) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\).

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Vẽ đường tròn lượng giác, lấy điểm M biểu diễn góc \(\alpha \) bất kì.

        Bước 2: Xác định \(\sin \alpha ,\;\cos \alpha \)( tương ứng với tung độ và hoành độ của điểm M).

        Bước 3: Suy ra đẳng thức cần chứng minh.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

        Gọi M(x;y) là điểm trên đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \). Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

        Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x = \cos \alpha \\y = \sin \alpha \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\cos ^2}\alpha = {x^2}\\{\sin ^2}\alpha = {y^2}\end{array} \right.\)(1)

        Mà \(\left\{ \begin{array}{l}\left| x \right| = ON\\\left| y \right| = OP = MN\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = {\left| x \right|^2} = O{N^2}\\{y^2} = {\left| y \right|^2} = M{N^2}\end{array} \right.\)(2)

        Từ (1) và (2) suy ra \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = O{N^2} + M{N^2} = O{M^2}\) (do \(\Delta OMN\) vuông tại N)

        \( \Rightarrow {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) (vì OM = 1). (đpcm)

        b) \(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\quad (\alpha \ne {90^o})\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Viết \(\tan \alpha \) dưới dạng \(\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\;\;(\alpha \ne {90^o})\), thay vào vế trái.

        Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\;\;(\alpha \ne {90^o})\)

        \( \Rightarrow 1 + {\tan ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}\)

        Mà theo ý a) ta có \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) với mọi góc \(\alpha \)

        \( \Rightarrow 1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) (đpcm)

        c) \(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\quad ({0^o} < \alpha < {180^o})\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Viết \(\cot \alpha \) dưới dạng \(\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\;\), thay vào vế trái.

        Bước 2: Biến đổi vế trái bằng cách quy đồng, kết hợp với ý a) để suy ra vế phải.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\;\;\;({0^o} < \alpha < {180^o})\)

        \( \Rightarrow 1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}\)

        Mà theo ý a) ta có \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) với mọi góc \(\alpha \)

        \( \Rightarrow 1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) (đpcm)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

        Bài 3.3 yêu cầu chúng ta xác định tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến tập hợp. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:

        • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
        • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử.
        • Ký hiệu: Sử dụng ký hiệu ∈ để chỉ một phần tử thuộc tập hợp và ∉ để chỉ một phần tử không thuộc tập hợp.
        • Tập con: Một tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B. Ký hiệu A ⊆ B.
        • Tập hợp rỗng: Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu ∅.

        Lời giải chi tiết bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Để giải bài 3.3, chúng ta sẽ xét từng mệnh đề một và xác định tính đúng sai dựa trên các định nghĩa và khái niệm đã nêu trên. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng ý:

        Ý a)

        Mệnh đề: “Nếu a ∈ A thì a ∈ B” với A = {1; 2; 3} và B = {1; 2; 4; 5}.

        Phân tích: Mệnh đề này nói rằng nếu một phần tử thuộc tập hợp A thì nó cũng phải thuộc tập hợp B. Trong trường hợp này, a = 1 và a = 2 đều thuộc cả A và B, nhưng a = 3 chỉ thuộc A mà không thuộc B. Do đó, mệnh đề này sai.

        Ý b)

        Mệnh đề: “Nếu a ∉ A thì a ∉ B” với A = {1; 2; 3} và B = {1; 2; 4; 5}.

        Phân tích: Mệnh đề này nói rằng nếu một phần tử không thuộc tập hợp A thì nó cũng không thuộc tập hợp B. Trong trường hợp này, a = 4 và a = 5 không thuộc A và cũng không thuộc B. Tuy nhiên, a = 6 cũng không thuộc A và cũng không thuộc B. Do đó, mệnh đề này đúng.

        Ý c)

        Mệnh đề: “A ⊆ B” với A = {1; 2; 3} và B = {1; 2; 4; 5}.

        Phân tích: Mệnh đề này nói rằng tập hợp A là tập con của tập hợp B, tức là mọi phần tử của A đều phải là phần tử của B. Trong trường hợp này, phần tử 3 thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, mệnh đề này sai.

        Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

        Ngoài bài 3.3, còn rất nhiều bài tập tương tự về mệnh đề và tập hợp. Để giải các bài tập này, bạn cần:

        1. Nắm vững các định nghĩa và khái niệm cơ bản về tập hợp, mệnh đề.
        2. Hiểu rõ các ký hiệu và cách sử dụng chúng.
        3. Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận logic.
        4. Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.

        Ứng dụng của kiến thức về tập hợp và mệnh đề

        Kiến thức về tập hợp và mệnh đề có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học máy tính, bao gồm:

        • Logic học: Tập hợp và mệnh đề là nền tảng của logic học, giúp chúng ta suy luận và chứng minh các định lý.
        • Lý thuyết xác suất: Tập hợp được sử dụng để mô tả không gian mẫu và các sự kiện trong lý thuyết xác suất.
        • Cơ sở dữ liệu: Tập hợp được sử dụng để tổ chức và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
        • Khoa học máy tính: Tập hợp và mệnh đề được sử dụng trong nhiều thuật toán và cấu trúc dữ liệu.

        Kết luận

        Bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và mệnh đề. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập tương tự, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10