Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng b) Lập phương trình tham số của đường thẳng

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ, cho\(\vec n = \left( {2;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}\vec v{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {3,{\rm{ }}2} \right),{\rm{ }}A\left( {1,{\rm{ }}3} \right),{\rm{ }}B\left( { - 2;{\rm{ }}1} \right)\) .

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \({\Delta _1}\) đi qua A và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \).

b) Lập phương trình tham số của đường thẳng \({\Delta _2}\), đi qua B và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow v \).

c) Lập phương trình tham số của đường thẳng AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Phương trình tổng quát của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow n \ne 0} \right)\)làm vectơ pháp tuyến là: \(a\left( {x - {x_o}} \right) + b\left( {y - {y_o}} \right) = 0\).

Phương trình tham số của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow u \ne 0} \right)\)làm vectơ chỉ phương là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_o} + at\\y = {y_o} + bt\end{array} \right.\) ( \(t\) là tham số )

Lời giải chi tiết

a) Phương trình tổng quát của đường thẳng \({\Delta _1}\) là: \(2\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 5 = 0\).

b) Phương trình tham số của đường thẳng \({\Delta _2}\) là:\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.\)

c) Phương trình đường thẳng AB đi qua điểm \(A\left( {1;3} \right)\) nhận \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3; - 2} \right)\) là vectơ chỉ phương nên phương trình tham số của AB là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 7.1 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định tính đúng sai của các mệnh đề.
  • Tìm các phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến mệnh đề và tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập:

Câu a)

Mệnh đề: “Nếu a là một số tự nhiên thì a là một số nguyên.”

Lời giải: Mệnh đề này là đúng. Vì tập hợp các số tự nhiên là một tập con của tập hợp các số nguyên. Mọi số tự nhiên đều là số nguyên.

Câu b)

Mệnh đề: “Nếu a là một số nguyên thì a là một số tự nhiên.”

Lời giải: Mệnh đề này là sai. Ví dụ, -1 là một số nguyên nhưng không phải là một số tự nhiên.

Câu c)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6}. Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).

Câu d)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2}. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Các dạng bài tập thường gặp trong chương 1: Mệnh đề và tập hợp

Ngoài bài tập 7.1, chương 1 còn xuất hiện nhiều dạng bài tập khác, bao gồm:

  • Bài tập về xác định mệnh đề đúng, sai.
  • Bài tập về tìm phần tử thuộc, không thuộc tập hợp.
  • Bài tập về các phép toán trên tập hợp.
  • Bài tập về chứng minh đẳng thức tập hợp.
  • Bài tập về giải các bài toán ứng dụng.

Mẹo học tốt môn Toán 10 chương 1

Để học tốt môn Toán 10 chương 1, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và các khái niệm cơ bản về mệnh đề, tập hợp.
  2. Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng.
  3. Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  4. Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập để bổ sung kiến thức.
  5. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tập hợpKý hiệuMô tả
Tập hợp các số tự nhiênN{0, 1, 2, 3,...}
Tập hợp các số nguyênZ{..., -2, -1, 0, 1, 2,...}
Tập hợp các số hữu tỉQCác số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a, b là số nguyên và b ≠ 0
Tập hợp các số thựcRTất cả các số hữu tỉ và vô tỉ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10