Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 3: Hàm số và đồ thị. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định và cách tìm tập xác định của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu b

    A. \(\sin A = \sin \,(B + C)\)

    B. \(\cos A = \cos \,(B + C)\)

    C. \(\;\cos A > 0\)

    D. \(\sin A\,\, \le 0\)

    Phương pháp giải:

    Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau:

    \(\sin x = \sin \left( {{{180}^o} - x} \right)\); \( - \cos x = \cos \left( {{{180}^o} - x} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    A. \(\sin A = \sin \,(B + C)\)

    Ta có: \((\widehat A + \widehat C) + \widehat B= {180^o}\)

    \(\Rightarrow \sin \,(B + C) = \sin A\)

    => A đúng.

    B. \(\cos A = \cos \,(B + C)\)

    Sai vì \(\cos \,(B + C) = - \cos A\)

    C. \(\;\cos A > 0\) Không đủ dữ kiện để kết luận.

    Nếu \({0^o} < \widehat A < {90^o}\) thì \(\cos A > 0\)

    Nếu \({90^o} < \widehat A < {180^o}\) thì \(\cos A < 0\)

    D. \(\sin A\,\, \le 0\)

    Ta có \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A > 0\). Mà \(b,c > 0\)

    \( \Rightarrow \sin A > 0\)

    => D sai.

    Chọn A

    Câu a

      A. \(S = \frac{{abc}}{{4r}}\)

      B. \(r = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\)

      C. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\;\cos A\)

      D. \(S = r\,(a + b + c)\)

      Phương pháp giải:

      +) Định lí cos: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)

      +) Công thức tính diện tích: \(S = pr = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 0 1

      A. \(S = \frac{{abc}}{{4r}}\)

      Ta có: \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\). Mà \(r < R\) nên suy ra \(S = \frac{{abc}}{{4R}} < \frac{{abc}}{{4r}}\)

      Vậy A sai.

      B. \(r = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\)

      Ta có: \(S = pr \Rightarrow r = \frac{S}{p}\)

      Mà \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\;\; \Rightarrow r = \frac{S}{p}\; = \frac{S}{{\frac{{a + b + c}}{2}}} = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\;\)

      Vậy B đúng.

      C. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\;\cos A\)

      Sai vì theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)

      D. \(S = r\,(a + b + c)\)

      Sai vì \(S = pr = r.\frac{{a + b + c}}{2}\)

      Chọn B

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu a
      • Câu b

      Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(S = \frac{{abc}}{{4r}}\)

      B. \(r = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\)

      C. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\;\cos A\)

      D. \(S = r\,(a + b + c)\)

      Phương pháp giải:

      +) Định lí cos: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)

      +) Công thức tính diện tích: \(S = pr = \frac{{abc}}{{4R}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

      A. \(S = \frac{{abc}}{{4r}}\)

      Ta có: \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\). Mà \(r < R\) nên suy ra \(S = \frac{{abc}}{{4R}} < \frac{{abc}}{{4r}}\)

      Vậy A sai.

      B. \(r = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\)

      Ta có: \(S = pr \Rightarrow r = \frac{S}{p}\)

      Mà \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\;\; \Rightarrow r = \frac{S}{p}\; = \frac{S}{{\frac{{a + b + c}}{2}}} = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\;\)

      Vậy B đúng.

      C. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\;\cos A\)

      Sai vì theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)

      D. \(S = r\,(a + b + c)\)

      Sai vì \(S = pr = r.\frac{{a + b + c}}{2}\)

      Chọn B

      A. \(\sin A = \sin \,(B + C)\)

      B. \(\cos A = \cos \,(B + C)\)

      C. \(\;\cos A > 0\)

      D. \(\sin A\,\, \le 0\)

      Phương pháp giải:

      Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau:

      \(\sin x = \sin \left( {{{180}^o} - x} \right)\); \( - \cos x = \cos \left( {{{180}^o} - x} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      A. \(\sin A = \sin \,(B + C)\)

      Ta có: \((\widehat A + \widehat C) + \widehat B= {180^o}\)

      \(\Rightarrow \sin \,(B + C) = \sin A\)

      => A đúng.

      B. \(\cos A = \cos \,(B + C)\)

      Sai vì \(\cos \,(B + C) = - \cos A\)

      C. \(\;\cos A > 0\) Không đủ dữ kiện để kết luận.

      Nếu \({0^o} < \widehat A < {90^o}\) thì \(\cos A > 0\)

      Nếu \({90^o} < \widehat A < {180^o}\) thì \(\cos A < 0\)

      D. \(\sin A\,\, \le 0\)

      Ta có \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A > 0\). Mà \(b,c > 0\)

      \( \Rightarrow \sin A > 0\)

      => D sai.

      Chọn A

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

      Bài 3.13 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức yêu cầu xác định tập xác định của hàm số. Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm tập xác định của hàm số và các điều kiện để hàm số có nghĩa.

      1. Đề bài bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      Xác định tập xác định của các hàm số sau:

      1. y = √(2x + 1)
      2. y = 1 / (x - 3)
      3. y = x² + 1
      4. y = √(x² - 4)

      2. Phương pháp giải bài toán tập xác định của hàm số

      Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa. Để xác định tập xác định, chúng ta cần xem xét các điều kiện sau:

      • Với hàm số chứa căn bậc chẵn (ví dụ: √x), biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
      • Với hàm số chứa phân số, mẫu số phải khác 0.
      • Với các hàm số đơn giản như y = x², y = x + 1, tập xác định là tập số thực (R).

      3. Lời giải chi tiết bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      a) y = √(2x + 1)

      Hàm số có nghĩa khi 2x + 1 ≥ 0. Giải bất phương trình này, ta được:

      2x ≥ -1

      x ≥ -1/2

      Vậy, tập xác định của hàm số là D = [-1/2, +∞).

      b) y = 1 / (x - 3)

      Hàm số có nghĩa khi x - 3 ≠ 0. Giải phương trình này, ta được:

      x ≠ 3

      Vậy, tập xác định của hàm số là D = R \ {3} (tập số thực trừ 3).

      c) y = x² + 1

      Hàm số là hàm đa thức, xác định với mọi giá trị của x.

      Vậy, tập xác định của hàm số là D = R.

      d) y = √(x² - 4)

      Hàm số có nghĩa khi x² - 4 ≥ 0. Giải bất phương trình này, ta được:

      x² ≥ 4

      |x| ≥ 2

      Điều này tương đương với x ≥ 2 hoặc x ≤ -2.

      Vậy, tập xác định của hàm số là D = (-∞, -2] ∪ [2, +∞).

      4. Lưu ý khi giải bài toán tập xác định của hàm số

      • Luôn kiểm tra các điều kiện để hàm số có nghĩa.
      • Sử dụng các bất phương trình và phương trình để tìm ra các giá trị của x thỏa mãn điều kiện.
      • Biểu diễn tập xác định dưới dạng khoảng, nửa khoảng hoặc tập hợp.

      5. Bài tập tương tự

      Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

      • Bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
      • Bài 3.15 trang 45 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

      6. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về tập xác định của hàm số là rất quan trọng trong quá trình học Toán 10. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10