Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

1a và a có bằng nhau hay không? Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0, 1, . Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài -a và -1a có mối quan hệ gì? Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi

    \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) có bằng nhau hay không?

    Phương pháp giải:

    Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Vecto \(1\;\overrightarrow a \) cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| {1\;\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

    Vậy hai vecto \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) bằng nhau.

    Câu hỏi

      \( - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) có mối quan hệ gì?

      Phương pháp giải:

      Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k < 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| k \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      Vecto \( - \;\overrightarrow a \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \)

      \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| { - \;\overrightarrow a \;} \right| = \left| {\;\overrightarrow a \;} \right|\)

      Lại có:

      Vecto \( - 1\;\overrightarrow a \) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| { - 1} \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

      \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vecto\(\;\overrightarrow a \)).

      Hay \( - \;\overrightarrow a = - 1\;\overrightarrow a \)

      HĐ1

        Cho vecto \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Hãy xác định điểm C sao cho \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow a \)

        a) Tìm mối quan hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \)

        b) Vecto \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto \(\overrightarrow a \)

        Phương pháp giải:

        Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

        Lời giải chi tiết:

        Xác định điểm C:

        Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a và B nằm giữa A, C.

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        a) Vì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a = \overrightarrow {BC} \) nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

        Vậy \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

        b) Ta có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

        Mà \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) nên: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow a } \right|\).

        HĐ2

          Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số \(0;\;1;\;\sqrt 2 ;\; - \sqrt 2 \). Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) với vecto \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \). Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \).

          Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k > 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(k\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

          Lời giải chi tiết:

          Dễ thấy:

          Vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

          Mà vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều.

          Vậy vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng hướng.

          Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

          \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

          Ta kết luận \(\overrightarrow {OM} = \sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

          Dễ thấy:

          Vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

          Mà vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) thuộc hai tia đối nhau nên chúng ngược chiều.

          Vậy vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) ngược hướng.

          Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = ON = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

          \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

          Ta kết luận \(\overrightarrow {ON} = -\sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

          Luyện tập 1

            Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số \(t \le 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \;\left( {\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 } \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b \)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì \(k = \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng thì \(k = - \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương (cùng giá d)

            Khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \).

            Vậy khẳng định a) đúng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 2

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            Sai vì \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 3

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

            Khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng khi và chỉ khi tồn tại số \(t < 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Vậy khẳng định c) sai.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 4

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • Câu hỏi
            • HĐ2
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 1

            Cho vecto \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Hãy xác định điểm C sao cho \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow a \)

            a) Tìm mối quan hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \)

            b) Vecto \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto \(\overrightarrow a \)

            Phương pháp giải:

            Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Xác định điểm C:

            Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a và B nằm giữa A, C.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            a) Vì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a = \overrightarrow {BC} \) nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

            Vậy \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

            b) Ta có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

            Mà \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) nên: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) có bằng nhau hay không?

            Phương pháp giải:

            Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: Vecto \(1\;\overrightarrow a \) cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| {1\;\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Vậy hai vecto \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) bằng nhau.

            Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số \(0;\;1;\;\sqrt 2 ;\; - \sqrt 2 \). Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) với vecto \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \). Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \).

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k > 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(k\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Lời giải chi tiết:

            Dễ thấy:

            Vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

            Mà vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều.

            Vậy vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng hướng.

            Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

            \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

            Ta kết luận \(\overrightarrow {OM} = \sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

            Dễ thấy:

            Vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

            Mà vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) thuộc hai tia đối nhau nên chúng ngược chiều.

            Vậy vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) ngược hướng.

            Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = ON = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

            \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

            Ta kết luận \(\overrightarrow {ON} = -\sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

            \( - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) có mối quan hệ gì?

            Phương pháp giải:

            Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k < 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| k \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            Vecto \( - \;\overrightarrow a \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \)

            \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| { - \;\overrightarrow a \;} \right| = \left| {\;\overrightarrow a \;} \right|\)

            Lại có:

            Vecto \( - 1\;\overrightarrow a \) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| { - 1} \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

            \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vecto\(\;\overrightarrow a \)).

            Hay \( - \;\overrightarrow a = - 1\;\overrightarrow a \)

            Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số \(t \le 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \;\left( {\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 } \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b \)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì \(k = \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng thì \(k = - \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương (cùng giá d)

            Khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \).

            Vậy khẳng định a) đúng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            Sai vì \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

            Khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng khi và chỉ khi tồn tại số \(t < 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Vậy khẳng định c) sai.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 6

            Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về số thực. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các chương tiếp theo.

            Bài 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

            Bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.

            Ví dụ, để tìm giao của hai tập hợp A và B (ký hiệu A ∩ B), ta chỉ lấy các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B. Tương tự, để tìm hợp của hai tập hợp A và B (ký hiệu A ∪ B), ta lấy tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

            Bài 2: Số thực và các phép toán trên số thực

            Mục này tập trung vào việc ôn tập các khái niệm về số thực, bao gồm số hữu tỉ, số vô tỉ, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực. Học sinh cần nắm vững các tính chất của các phép toán này, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.

            Các bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính trên số thực, so sánh các số thực, và giải các phương trình đơn giản liên quan đến số thực.

            Bài 3: Ứng dụng của tập hợp và số thực

            Mục này giới thiệu một số ứng dụng của tập hợp và số thực trong thực tế, như trong việc mô tả các đối tượng toán học, trong việc giải quyết các bài toán thực tế, và trong việc xây dựng các mô hình toán học.

            Ví dụ, tập hợp có thể được sử dụng để mô tả tập hợp các học sinh trong một lớp, tập hợp các sản phẩm trong một cửa hàng, hoặc tập hợp các nghiệm của một phương trình. Số thực có thể được sử dụng để đo lường chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích, và các đại lượng vật lý khác.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 55, 56

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức:

            Bài 1.1 (Trang 55):

            Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}; B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}; C = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}.

            Lời giải:

            • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
            • B = {0, 2, 4, 6, 8}
            • C = {2, 3, 5, 7}

            Bài 1.2 (Trang 55):

            Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A với A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}.

            Lời giải:

            • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
            • A ∩ B = {3, 4, 5}
            • A \ B = {1, 2}
            • B \ A = {6, 7}

            Bài 1.3 (Trang 56):

            Cho A = {0, 1, 2, 3, 4, 5} và B = {2, 3, 4}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

            Lời giải:

            • A ∪ B = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
            • A ∩ B = {2, 3, 4}
            • A \ B = {0, 1, 5}
            • B \ A = {} (tập rỗng)

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán 10, các em cần:

            • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các khái niệm toán học.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để có thể áp dụng vào các bài toán tương tự.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10