Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác có ba đỉnh A(1; 3), B(-1;- 1), C(5 - 3). Lập phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC. Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyển của đường thẳng

HĐ1

    Cho vectơ \(\overrightarrow n \ne \overrightarrow 0 \) và điểm A. Tìm tập hợp những điểm M sao cho \(\overrightarrow {AM} \) vuông góc với \(\overrightarrow n \).

    Lời giải chi tiết:

    Tập hợp tất cả những điểm M để \(\overrightarrow {AM} \) vuông góc với \(\overrightarrow n \) là đường thẳng qua A và vuông góc với giá của vectơ \(\overrightarrow n \).

    HĐ2

      Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n {\rm{ }} = \left( {a;{\rm{ }}b} \right)\). Chứng minh rằng điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc \(\Delta \) khi và chỉ khi:

      \(a\left( {x - {x_o}} \right) + b\left( {y - {y_o}} \right) = 0\).

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(M\left( {x;y} \right)\)

      Ta có: \(\overrightarrow {AM} = \left( {x - {x_o};y - {y_o}} \right),\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

      \( M \in \Delta \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} \bot \overrightarrow n \)

      Hay \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow n = 0 \Leftrightarrow a\left( {x - {x_o}} \right) + b\left( {y - {y_o}} \right) = 0\) (ĐPCM).

      Luyện tập 1

        Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác có ba đỉnh A(1; 3), B(-1;- 1), C(5 - 3). Lập phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC.

        Phương pháp giải:

        \(\overrightarrow {BC} \) là vecto pháp tuyến của đường thẳng AH.

        Lời giải chi tiết:

        Đường cao AH đi qua điểm \(A\left( { - 1;5} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_{AH}}} = \overrightarrow {BC} = \left( {4; - 2} \right)\).

        Phương trình tổng quát của AH là \(4\left( {x + 1} \right) - 2\left( {y - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - y + 7 = 0\).

        Luyện tập 2

          Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyển của đường thẳng \(\Delta :y = 3x + 4\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(\Delta :y = 3x + 4 \Leftrightarrow \Delta :3x - y + 4 = 0\)

          Vậy vectơ pháp tuyến của \(\Delta \) là \(\overrightarrow n = \left( {3; - 1} \right)\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • Luyện tập 1
          • Luyện tập 2

          Cho vectơ \(\overrightarrow n \ne \overrightarrow 0 \) và điểm A. Tìm tập hợp những điểm M sao cho \(\overrightarrow {AM} \) vuông góc với \(\overrightarrow n \).

          Lời giải chi tiết:

          Tập hợp tất cả những điểm M để \(\overrightarrow {AM} \) vuông góc với \(\overrightarrow n \) là đường thẳng qua A và vuông góc với giá của vectơ \(\overrightarrow n \).

          Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n {\rm{ }} = \left( {a;{\rm{ }}b} \right)\). Chứng minh rằng điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc \(\Delta \) khi và chỉ khi:

          \(a\left( {x - {x_o}} \right) + b\left( {y - {y_o}} \right) = 0\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(M\left( {x;y} \right)\)

          Ta có: \(\overrightarrow {AM} = \left( {x - {x_o};y - {y_o}} \right),\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

          \( M \in \Delta \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} \bot \overrightarrow n \)

          Hay \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow n = 0 \Leftrightarrow a\left( {x - {x_o}} \right) + b\left( {y - {y_o}} \right) = 0\) (ĐPCM).

          Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác có ba đỉnh A(1; 3), B(-1;- 1), C(5 - 3). Lập phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC.

          Phương pháp giải:

          \(\overrightarrow {BC} \) là vecto pháp tuyến của đường thẳng AH.

          Lời giải chi tiết:

          Đường cao AH đi qua điểm \(A\left( { - 1;5} \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_{AH}}} = \overrightarrow {BC} = \left( {4; - 2} \right)\).

          Phương trình tổng quát của AH là \(4\left( {x + 1} \right) - 2\left( {y - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - y + 7 = 0\).

          Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyển của đường thẳng \(\Delta :y = 3x + 4\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(\Delta :y = 3x + 4 \Leftrightarrow \Delta :3x - y + 4 = 0\)

          Vậy vectơ pháp tuyến của \(\Delta \) là \(\overrightarrow n = \left( {3; - 1} \right)\).

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập này.

          Nội dung chi tiết các bài tập trang 31, 32

          Trang 31 và 32 SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng về:

          • Bài 1: Xác định các vectơ bằng nhau, đối nhau.
          • Bài 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
          • Bài 3: Tìm tọa độ của một vectơ.
          • Bài 4: Chứng minh đẳng thức vectơ.
          • Bài 5: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học.

          Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

          Bài 1: Xác định các vectơ bằng nhau, đối nhau

          Để xác định hai vectơ bằng nhau, ta cần kiểm tra xem chúng có cùng độ dài và cùng hướng hay không. Hai vectơ đối nhau là hai vectơ có cùng độ dài nhưng ngược hướng. Trong bài tập này, học sinh cần vận dụng các định nghĩa này để xác định các vectơ thỏa mãn điều kiện.

          Bài 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ

          Phép cộng và trừ vectơ được thực hiện bằng cách cộng hoặc trừ các tọa độ tương ứng của các vectơ. Ví dụ, cho hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2), thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2)a - b = (x1 - x2, y1 - y2).

          Bài 3: Tìm tọa độ của một vectơ

          Tọa độ của một vectơ có thể được tìm bằng cách lấy tọa độ của điểm cuối trừ đi tọa độ của điểm đầu. Ví dụ, cho hai điểm A(x1, y1)B(x2, y2), thì vectơ AB có tọa độ là (x2 - x1, y2 - y1).

          Bài 4: Chứng minh đẳng thức vectơ

          Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực, hoặc sử dụng tọa độ của các vectơ. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào dạng của đẳng thức vectơ cần chứng minh.

          Bài 5: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học

          Vectơ có thể được sử dụng để giải quyết nhiều bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc tính diện tích của một hình.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vận dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ một cách chính xác.
          • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức.
          • Các trang web học toán online uy tín.
          • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube.

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10