Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba con và quan sát giới tính của ba người con này.

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba con và quan sát giới tính của ba người con này.

Tính xác suất của các biến cố sau:

a) A: “Con đầu là gái";

b) B: “Có ít nhất một người con trai".

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\Omega = \left\{ {TGT;TTG;TTT;TGG;GGT;GTG;GTT;GGG} \right\}\) nên suy ra \(n\left( \Omega \right) = 8\).

a) Ta có \(A = \left\{ {GGT;GTG;GTT;GGG} \right\}\). Suy ra \(n\left( A \right) = 4\).

Từ đó, \(P\left( A \right) = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\).

b) Gọi biến cố \(B\): “Có ít nhất một con trai”.

Ta có \(B = \left\{ {TGT;TTG;TTT;TGG;GGT;GTG;GTT} \right\}\). Suy ra \(n\left( B \right) = 7\).

Từ đó, \(P\left( B \right) = \frac{7}{8}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng quan trọng của vectơ trong hình học phẳng. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng của tích vô hướng.
  • Các tính chất của vectơ.

Nội dung bài toán:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo vectơ AB và AC.

Lời giải chi tiết

Để tìm vectơ AM theo vectơ AB và AC, ta sử dụng quy tắc trung điểm của đoạn thẳng. Theo quy tắc này, ta có:

AM = (AB + AC) / 2

Chứng minh:

Vì M là trung điểm của BC, ta có:

BM = MC

Suy ra, vectơ BM = vectơ MC.

Ta có:

AM = AB + BM

AM = AC + CM

Cộng hai phương trình trên, ta được:

2AM = AB + AC + BM + CM

Vì BM = MC, nên:

2AM = AB + AC + 2BM

Mà BM = (BC)/2, nên:

2AM = AB + AC + BC

Tuy nhiên, cách tiếp cận này không dẫn đến kết quả AM = (AB + AC) / 2. Chúng ta cần sử dụng một cách tiếp cận khác.

Ta có: BC = AC - AB

Vì M là trung điểm của BC, nên BM = MC = (1/2)BC = (1/2)(AC - AB)

AM = AB + BM = AB + (1/2)(AC - AB) = AB + (1/2)AC - (1/2)AB = (1/2)AB + (1/2)AC = (AB + AC) / 2

Vậy, AM = (AB + AC) / 2

Ví dụ minh họa

Cho tam giác ABC với A(0;0), B(2;0), C(0;2). Tìm tọa độ của điểm M và vectơ AM.

Giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có:

M = ((2+0)/2, (0+2)/2) = (1, 1)

Vectơ AM = (1-0, 1-0) = (1, 1)

Vectơ AB = (2-0, 0-0) = (2, 0)

Vectơ AC = (0-0, 2-0) = (0, 2)

(AB + AC) / 2 = ((2+0)/2, (0+2)/2) = (1, 1)

Vậy, AM = (AB + AC) / 2

Bài tập tương tự

  1. Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tìm vectơ AG theo vectơ AB và AC.
  2. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của AB. Tìm vectơ CM theo vectơ AB và AD.
  3. Cho hình vuông ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tìm vectơ AO theo vectơ AB và AD.

Kết luận

Bài 9.6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10