Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 67 và 68 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Trong một giải đua ngựa gồm 12 con ngụa, người ta chỉ quan tâm đến 3 con ngựa: con nhanh nhất, con nhanh nhì và nhanh thứ ba. Hỏi có bao nhiêu kết quả xảy ra?

HĐ2

    Trong lớp 10T có bốn bạn Tuấn, Hương, Việt, Dung đủ tiêu chuẩn tham gia cuộc thi hùng biện của trường.

    a) Giáo viên cần chọn ra hai bạn phụ trách nhóm trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai bạn từ 4 bạn trên?

    b) Có bao nhiêu cách chọn hai bạn, trong đó một bạn làm nhóm trường, một bạn làm nhóm phó?

    Lời giải chi tiết:

    a) Bước 1: Chọn 1 bạn từ 4 bạn trên: có 4 cách

    Bước 2: Chọn 1 bạn từ 3 bạn còn lại

    Do hai bạn có vai trò như nhau nên ta chia kết quả cho 2 để loại trường hợp trùng.

    Có 4.2: 2 = 6 cách chọn hai bạn từ 4 bạn trên.

    b) Chọn nhóm trưởng: có 4 cách

    Chọn nhóm phó: có 3 cách

    Theo quy tắc nhân , có 4.3 = 12 cách chọn hai bạn, trong đó một bạn làm nhóm trường, một bạn làm nhóm phó.

    Luyện tập 2

      Trong một giải đua ngựa gồm 12 con ngựa, người ta chỉ quan tâm đến 3 con ngựa: con nhanh nhất, con nhanh nhì và nhanh thứ ba. Hỏi có bao nhiêu kết quả xảy ra?

      Lời giải chi tiết:

      Mỗi cách chọn lần lượt 3 trong số 12 con ngựa để trao giải nhất, nhì, ba là một chỉnh hợp chập 3 của 12.

      Có số kết quả xảy ra là: \(A_{12}^3\)= 1 320 (kết quả)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • Luyện tập 2

      Trong lớp 10T có bốn bạn Tuấn, Hương, Việt, Dung đủ tiêu chuẩn tham gia cuộc thi hùng biện của trường.

      a) Giáo viên cần chọn ra hai bạn phụ trách nhóm trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai bạn từ 4 bạn trên?

      b) Có bao nhiêu cách chọn hai bạn, trong đó một bạn làm nhóm trường, một bạn làm nhóm phó?

      Lời giải chi tiết:

      a) Bước 1: Chọn 1 bạn từ 4 bạn trên: có 4 cách

      Bước 2: Chọn 1 bạn từ 3 bạn còn lại

      Do hai bạn có vai trò như nhau nên ta chia kết quả cho 2 để loại trường hợp trùng.

      Có 4.2: 2 = 6 cách chọn hai bạn từ 4 bạn trên.

      b) Chọn nhóm trưởng: có 4 cách

      Chọn nhóm phó: có 3 cách

      Theo quy tắc nhân , có 4.3 = 12 cách chọn hai bạn, trong đó một bạn làm nhóm trường, một bạn làm nhóm phó.

      Trong một giải đua ngựa gồm 12 con ngựa, người ta chỉ quan tâm đến 3 con ngựa: con nhanh nhất, con nhanh nhì và nhanh thứ ba. Hỏi có bao nhiêu kết quả xảy ra?

      Lời giải chi tiết:

      Mỗi cách chọn lần lượt 3 trong số 12 con ngựa để trao giải nhất, nhì, ba là một chỉnh hợp chập 3 của 12.

      Có số kết quả xảy ra là: \(A_{12}^3\)= 1 320 (kết quả)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về vectơ. Cụ thể, các bài tập trang 67 và 68 xoay quanh các khái niệm cơ bản như định nghĩa vectơ, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), và ứng dụng của vectơ trong hình học.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 2.1 trang 67 SGK Toán 10 tập 2

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các vectơ khác nhau từ một hình vẽ cho trước. Để giải bài tập này, cần nắm vững định nghĩa vectơ và cách biểu diễn vectơ trên mặt phẳng.

      Ví dụ, cho tam giác ABC, ta có thể xác định các vectơ như $\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{AC}$, $\overrightarrow{BC}$, $\overrightarrow{BA}$, $\overrightarrow{CA}$, $\overrightarrow{CB}$.

      Bài 2.2 trang 67 SGK Toán 10 tập 2

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ. Để giải bài tập này, cần nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ.

      Quy tắc cộng vectơ: $\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = \overrightarrow{c}$ nếu ABCD là hình bình hành.

      Quy tắc trừ vectơ: $\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} = \overrightarrow{c}$ nếu ACBD là hình bình hành.

      Bài 2.3 trang 68 SGK Toán 10 tập 2

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh đẳng thức vectơ. Để giải bài tập này, cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và các tính chất của vectơ.

      Ví dụ, để chứng minh $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}$, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ.

      Bài 2.4 trang 68 SGK Toán 10 tập 2

      Bài tập này yêu cầu học sinh giải bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài tập này, cần kết hợp kiến thức về vectơ và kiến thức về hình học.

      Ví dụ, cho tam giác ABC, tìm điểm M sao cho $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{0}$.

      Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

      1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
      2. Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ một cách linh hoạt: Quy tắc cộng, trừ vectơ là công cụ quan trọng để giải các bài tập liên quan đến phép toán trên vectơ.
      3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      4. Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ: Các tính chất của vectơ như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối giúp ta chứng minh đẳng thức vectơ một cách dễ dàng.
      5. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp ta nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần vectơ, bạn cần:

      • Đọc kỹ sách giáo khoa: Sách giáo khoa là nguồn kiến thức cơ bản và quan trọng nhất.
      • Làm đầy đủ bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập: Làm bài tập giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu bài.
      • Tự tạo ra các bài tập để luyện tập: Tự tạo bài tập giúp bạn hiểu sâu hơn về kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10