Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài học này thuộc chương trình Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.

Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau?

Đề bài

Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Áp dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết

Gọi STN có 3 chữ số là \(\overline {abc} \)

- a có 4 cách ( khác 0).

- b có 4 cách (khác a).

- c có 3 cách (khác a, b).

Vậy có thể lập được 4. 4. 3= 48 số tự nhiên có ba chữ số khác nhau.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm và đường trung bình của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Tích vô hướng của hai vectơ: Tích vô hướng của hai vectơ ab được ký hiệu là a.b và được tính bằng công thức: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Trung điểm I của đoạn thẳng AB được xác định bởi công thức: OI = (OA + OB)/2
  • Đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh. Đường trung bình song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.

Lời giải chi tiết bài 8.7 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức:

a) Chứng minh rằng:MA + MB = 2MI

Ta có: MA = OA - OMMB = OB - OM. Do I là trung điểm của AB nên OI = (OA + OB)/2. Suy ra OM = OI - MI = (OA + OB)/2 - MI.

Thay vào biểu thức MA + MB, ta được:

MA + MB = (OA - OM) + (OB - OM) = OA + OB - 2OM = OA + OB - 2[(OA + OB)/2 - MI] = OA + OB - (OA + OB) + 2MI = 2MI.

Vậy MA + MB = 2MI.

b) Chứng minh rằng:NA + NB = 2ND

Tương tự như phần a, ta có: NA = OA - ONNB = OB - ON. Do D là trung điểm của AB nên OD = (OA + OB)/2. Suy ra ON = OD - ND = (OA + OB)/2 - ND.

Thay vào biểu thức NA + NB, ta được:

NA + NB = (OA - ON) + (OB - ON) = OA + OB - 2ON = OA + OB - 2[(OA + OB)/2 - ND] = OA + OB - (OA + OB) + 2ND = 2ND.

Vậy NA + NB = 2ND.

Các bài tập tương tự:

  1. Bài 8.8 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  2. Bài 8.9 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  3. Bài 8.10 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Lưu ý: Để hiểu rõ hơn về bài học này, các em nên xem lại các định nghĩa và tính chất liên quan đến vectơ, tích vô hướng, trung điểm và đường trung bình của tam giác. Việc thực hành giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10