Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức, đặc biệt là mục 1 trang 19, 20, 21, 22.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, tự tin giải bài tập và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Hãy chỉ ra một đặc điểm chung của các biểu thức dưới đây: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai. c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó. Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp

HĐ1

    Hãy chỉ ra một đặc điểm chung của các biểu thức dưới đây:

    \(A = 0,5{x^2}\)

    \(B = 1 - {x^2}\)

    \(C = {x^2} + x + 1\)

    \(D = (1 - x)(2x + 1)\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có :

    \(A = 0,5{x^2}\)

    \(B = 1 - {x^2}\)

    \(C = {x^2} + x + 1\)

    \(D = (1 - x)(2x + 1) = 2x + 1 - 2{x^2} - x = - 2{x^2} + x + 1\)

    => Các biểu thức đều có dạng \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\), a,b,c là các số thực.

    Luyện tập 1

      Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai.

      \(A = 3x + 2\sqrt x + 1\) 

      \(B = - 5{x^4} - 3{x^2} + 4\)

      \(C = - \frac{2}{3}{x^2} + 7x - 4\)

      \(D = {\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + 2.\frac{1}{x} + 3\)

      Phương pháp giải:

      Tam thức bậc hai là biểu thức có dạng \(a{x^2} + bx + c\), trong đó a,b,c là những số cho trước \(\left( {a \ne 0} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Biểu thức \(C = - \frac{2}{3}{x^2} + 7x - 4\) là tam thức bậc hai

      Biểu thức A không là tam thức bậc hai vì chứa \(\sqrt x \)

      Biểu thức B không là tam thức bậc hai vì chứa \({x^4}\)

      Biểu thức D không là tam thức bậc hai vì chứa \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^2}\)

      HĐ2

        Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 3\)

        a) Xác định hệ số a. Tính \(f(0);f(1);f(2);f(3);f(4)\) và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a

        b) Cho đồ thị hàm số y=f(x) (H.6.17). Xét từng khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên hay phía dưới trục Ox?

        c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó.

        Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Hệ số a là: a=1

        \(f(0) = {0^2} - 4.0 + 3 = 3\)

        \(f(1) = {1^2} - 4.1 + 3 = 0\)

        \(f(2) = {2^2} - 4.2 + 3 = - 1\)

        \(f(3) = {3^2} - 4.3 + 3 = 0\)

        \(f(4) = {4^2} - 4.4 + 3 = 3\)

        => f(0); f(4) cùng dấu với hệ số a; f(2) khác dấu với hệ số a

        b) Nhìn vào đồ thị ta thấy

        - Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành

        - Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành

        - Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành

        c) - Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dầu với hệ số a

        - Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x) <0, khác dấu với hệ số a

        - Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dấu với hệ số a

        Luyện tập 2

          Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

          a) \( - 3{x^2} + x - \sqrt 2 \) 

          b) \({x^2} + 8x + 16\) 

          c) \( - 2{x^2} + 7x - 3\)

          Phương pháp giải:

          Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\)

          Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

          Bước 2:

          - Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

          - Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(x)\)có nghiệm kép là \({x_0}\) . Vậy \(f(x)\)cùng dấu với a với \(x \ne {x_0}\)

          - Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(x)\)có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}\)\(({x_1} < {x_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

          Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 5 1

          Lời giải chi tiết:

          a) \(f(x) = - 3{x^2} + x - \sqrt 2 \)có \(\Delta = 1 - 12\sqrt 2 < 0\)và a=-3<0 nên \(f(x) < 0\)với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

          b) \(g(x) = {x^2} + 8x + 16\) có \(\Delta = 0\)và a=1>0 nên g(x) có nghiệm kép \(x = - 4\) và g(x) >0 với mọi \(x \ne - 4\)

          c) \(h(x) = - 2{x^2} + 7x - 3\) có \(\Delta = 25\)>0 và a=-2<0 và có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{1}{2};{x_2} = 3\)

          Do đó ta có bảng xét dấu h(x)

          Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 5 2

          Suy ra h(x) <0 với mọi \(x \in \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\) và h(x)>0 với mọi \(x \in \left( {\frac{1}{2};3} \right)\)

          HĐ3

            Cho đồ thị hàm số \(y = g(x) = - 2{x^3} + x + 3\) như Hình 6.18

            a) Xét trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right),\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right),\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục Ox hay nằm phía dưới trục Ox

            b) Nhận xét về dấu của g(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó

            Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: hệ số a=-2<0

            a) Nhìn vào đồ thị ta thấy

            - Trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) đồ thị nằm phía dưới trục hoành

            - Trên khoảng \(\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành

            - Trên khoảng \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành

            c) - Trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x)<0, cùng dầu với hệ số a

            - Trên khoảng \(\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x) >0, khác dấu với hệ số a

            - Trên khoảng \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x)<0, cùng dấu với hệ số a

            HĐ4

              Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp

              Trường hợp a>0

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 4 1

              Trường hợp a<0

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 4 2

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 4 3

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ1
              • Luyện tập 1
              • HĐ2
              • HĐ3
              • HĐ4
              • Luyện tập 2

              Hãy chỉ ra một đặc điểm chung của các biểu thức dưới đây:

              \(A = 0,5{x^2}\)

              \(B = 1 - {x^2}\)

              \(C = {x^2} + x + 1\)

              \(D = (1 - x)(2x + 1)\)

              Lời giải chi tiết:

              Ta có :

              \(A = 0,5{x^2}\)

              \(B = 1 - {x^2}\)

              \(C = {x^2} + x + 1\)

              \(D = (1 - x)(2x + 1) = 2x + 1 - 2{x^2} - x = - 2{x^2} + x + 1\)

              => Các biểu thức đều có dạng \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\), a,b,c là các số thực.

              Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai.

              \(A = 3x + 2\sqrt x + 1\) 

              \(B = - 5{x^4} - 3{x^2} + 4\)

              \(C = - \frac{2}{3}{x^2} + 7x - 4\)

              \(D = {\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + 2.\frac{1}{x} + 3\)

              Phương pháp giải:

              Tam thức bậc hai là biểu thức có dạng \(a{x^2} + bx + c\), trong đó a,b,c là những số cho trước \(\left( {a \ne 0} \right)\)

              Lời giải chi tiết:

              Biểu thức \(C = - \frac{2}{3}{x^2} + 7x - 4\) là tam thức bậc hai

              Biểu thức A không là tam thức bậc hai vì chứa \(\sqrt x \)

              Biểu thức B không là tam thức bậc hai vì chứa \({x^4}\)

              Biểu thức D không là tam thức bậc hai vì chứa \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^2}\)

              Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = {x^2} - 4x + 3\)

              a) Xác định hệ số a. Tính \(f(0);f(1);f(2);f(3);f(4)\) và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a

              b) Cho đồ thị hàm số y=f(x) (H.6.17). Xét từng khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên hay phía dưới trục Ox?

              c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó.

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

              Lời giải chi tiết:

              a) Hệ số a là: a=1

              \(f(0) = {0^2} - 4.0 + 3 = 3\)

              \(f(1) = {1^2} - 4.1 + 3 = 0\)

              \(f(2) = {2^2} - 4.2 + 3 = - 1\)

              \(f(3) = {3^2} - 4.3 + 3 = 0\)

              \(f(4) = {4^2} - 4.4 + 3 = 3\)

              => f(0); f(4) cùng dấu với hệ số a; f(2) khác dấu với hệ số a

              b) Nhìn vào đồ thị ta thấy

              - Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành

              - Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành

              - Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành

              c) - Trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dầu với hệ số a

              - Trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x) <0, khác dấu với hệ số a

              - Trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x)>0, cùng dấu với hệ số a

              Cho đồ thị hàm số \(y = g(x) = - 2{x^3} + x + 3\) như Hình 6.18

              a) Xét trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right),\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right),\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía trên trục Ox hay nằm phía dưới trục Ox

              b) Nhận xét về dấu của g(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: hệ số a=-2<0

              a) Nhìn vào đồ thị ta thấy

              - Trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) đồ thị nằm phía dưới trục hoành

              - Trên khoảng \(\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành

              - Trên khoảng \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành

              c) - Trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x)<0, cùng dầu với hệ số a

              - Trên khoảng \(\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right)\), đồ thị nằm phía trên trục hoành => f(x) >0, khác dấu với hệ số a

              - Trên khoảng \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\), đồ thị nằm phía dưới trục hoành => f(x)<0, cùng dấu với hệ số a

              Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp

              Trường hợp a>0

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3

              Trường hợp a<0

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 4

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 5

              Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

              a) \( - 3{x^2} + x - \sqrt 2 \) 

              b) \({x^2} + 8x + 16\) 

              c) \( - 2{x^2} + 7x - 3\)

              Phương pháp giải:

              Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\)

              Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

              Bước 2:

              - Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

              - Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(x)\)có nghiệm kép là \({x_0}\) . Vậy \(f(x)\)cùng dấu với a với \(x \ne {x_0}\)

              - Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(x)\)có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}\)\(({x_1} < {x_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 6

              Lời giải chi tiết:

              a) \(f(x) = - 3{x^2} + x - \sqrt 2 \)có \(\Delta = 1 - 12\sqrt 2 < 0\)và a=-3<0 nên \(f(x) < 0\)với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

              b) \(g(x) = {x^2} + 8x + 16\) có \(\Delta = 0\)và a=1>0 nên g(x) có nghiệm kép \(x = - 4\) và g(x) >0 với mọi \(x \ne - 4\)

              c) \(h(x) = - 2{x^2} + 7x - 3\) có \(\Delta = 25\)>0 và a=-2<0 và có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{1}{2};{x_2} = 3\)

              Do đó ta có bảng xét dấu h(x)

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 7

              Suy ra h(x) <0 với mọi \(x \in \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\) và h(x)>0 với mọi \(x \in \left( {\frac{1}{2};3} \right)\)

              Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 1 của SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương trình đại số và hình học đã học ở lớp 9, đồng thời giới thiệu một số kiến thức mới về hàm số bậc hai. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để các em học tốt các chương tiếp theo.

              Nội dung chính của mục 1

              • Ôn tập về hàm số bậc nhất: Định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc nhất.
              • Hàm số bậc hai: Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị, đỉnh, trục đối xứng và đồ thị của hàm số bậc hai.
              • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai trong thực tế.

              Phương pháp giải bài tập mục 1

              Để giải tốt các bài tập trong mục 1, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, đặc biệt là hàm số bậc hai. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường gặp:

              1. Xác định các yếu tố của hàm số: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai, tọa độ đỉnh, trục đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ.
              2. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các yếu tố đã xác định để vẽ đồ thị hàm số.
              3. Giải phương trình và bất phương trình: Sử dụng các phương pháp đại số để giải phương trình và bất phương trình liên quan đến hàm số.
              4. Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán thực tế: Phân tích bài toán, xây dựng mô hình toán học và sử dụng hàm số để giải quyết bài toán.

              Giải chi tiết các bài tập trang 19, 20, 21, 22

              Trang 19

              Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 3x + 1. Lời giải: a = 2, b = -3, c = 1.

              Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3. Lời giải: Xác định đỉnh I(2, -1), trục đối xứng x = 2, giao điểm với trục Oy là A(0, 3), giao điểm với trục Ox là B(1, 0) và C(3, 0). Vẽ đồ thị qua các điểm này.

              Trang 20

              Bài 3: Tìm tập xác định của hàm số y = √(x - 2). Lời giải: x - 2 ≥ 0 => x ≥ 2. Vậy tập xác định là [2, +∞).

              Bài 4: Tìm giá trị của x để hàm số y = (x + 1)/(x - 1) xác định. Lời giải: x - 1 ≠ 0 => x ≠ 1. Vậy hàm số xác định với mọi x ≠ 1.

              Trang 21

              Bài 5: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0. Lời giải: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có x1 = 2, x2 = 3.

              Bài 6: Giải bất phương trình x2 - 4x + 3 > 0. Lời giải: x < 1 hoặc x > 3.

              Trang 22

              Bài 7: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt được. Lời giải: Sử dụng công thức h = -5t2 + 10t. Độ cao lớn nhất đạt được khi t = 1, h = 5m.

              Bài 8: Tìm giá trị của m để phương trình x2 - 2mx + m + 2 = 0 có nghiệm kép. Lời giải: Δ = 0 => 4m2 - 4(m + 2) = 0 => m2 - m - 2 = 0 => m = 2 hoặc m = -1.

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải bài tập Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10