Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải các bất phương trình bậc hai:

Đề bài

Giải các bất phương trình bậc hai:

a) \({x^2} - 1 \ge 0\) 

b) \({x^2} - 2x - 1 < 0\)

c) \( - 3{x^2} + 12x + 1 \le 0\)

d) \(5{x^2} + x + 1 \ge 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\)

Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

Bước 2:

- Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

- Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(x)\)có nghiệm kép là \({x_0}\) . Vậy \(f(x)\)cùng dấu với a với \(x \ne {x_0}\)

- Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(x)\)có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}\)\(({x_1} < {x_2})\). Ta lập bảng xét dấu.

Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

Lời giải chi tiết

a) Tam thức \(f(x) = {x^2} - 1\) có \(\Delta = 4 > 0\)nên f(x) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\)

Mặt khác a=1>0, do đó ta có bảng xét dấu:

Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 3

Tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)

b) Tam thức \(g(x) = {x^2} - 2x - 1\) có \(\Delta = 8 > 0\) nên g(x) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = 1 - \sqrt 2 ;{x_2} = 1 + \sqrt 2 \)

Mặt khác a=1>0, do đó ta có bảng xét dấu:

Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 4

Tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {1 - \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right)\)

c) Tam thức \(h(x) = - 3{x^2} + 12x + 1\) có\(\Delta ' = 39 > 0\)nên h(x) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{6 - \sqrt {39} }}{3};{x_2} = \frac{{6 + \sqrt {39} }}{3}\)

Mặt khác a=-3<0, do đó ta có bảng xét dấu:

Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 5

Tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; \frac{{6 - \sqrt {39} }}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{{6 + \sqrt {39} }}{3}; + \infty } \right)\)

d) Tam thức \(k(x) = 5{x^2} + x + 1\) có \(\Delta = - 19 < 0\), hệ số a=5>0 nên k(x) luôn dương ( cùng dấu với a) với mọi x, tức là \(5{x^2} + x + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Suy ra bất phương trình có vô số nghiệm

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong mặt phẳng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 6.16 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tìm tọa độ của một vectơ khi biết tọa độ các điểm đầu và cuối của vectơ.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) trong hệ tọa độ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ hoặc kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không.
  5. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng.

Lời giải chi tiết bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài tập yêu cầu:

Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 2). Tìm tọa độ của vectơ AB và tính tích vô hướng của AB và AC.

Giải:

Bước 1: Tìm tọa độ của vectơ AB

Vectơ AB có tọa độ là: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Bước 2: Tính tích vô hướng của AB và AC

Đầu tiên, ta tìm tọa độ của vectơ AC: AC = (5 - 1; 2 - 2) = (4; 0)

Sau đó, tính tích vô hướng của AB và AC: AB.AC = (2 * 4) + (2 * 0) = 8

Vậy, tích vô hướng của AB và AC là 8.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6.16, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và tích vô hướng. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Hiểu rõ công thức tính tích vô hướng và ứng dụng của nó.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các lời giải mẫu và bài tập tương tự để học hỏi kinh nghiệm.

Kết luận

Bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và tích vô hướng. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.

Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10